2024-11-21

Trang chủ Jewel Savior Conquest Entertainment

    Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý cung cấp sử dụng tiện ích Internet,ịđịnhNĐTrang chủ Jewel Savior Conquest Entertainment thông tin trên mạng lưới

    Số hiệu: 147/2024/NĐ-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Hồ Đức Phớc
    Ngày ban hành: 09/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết

    Các trường học hợp tạm ngừng hoạt động, thu hồi tên miền “.vn” từ ngày 25/12/2024

    Ngày 09/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, trong đó quy định về sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

    Các trường học hợp tạm ngừng hoạt động tên miền “.vn”

    Tbò đó, tên miền được xử lý tạm ngừng hoạt động trong các trường học hợp sau đây:

    - Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan di chuyểnều tra hoặc cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật về an ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm kỹ thuật thấp để ngẩm thực chặn đúng lúc các hành vi sử dụng tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội tbò quy định của pháp luật;

    - Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản thực thi quyết định áp dụng các biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về thbà tin và truyền thbà hoặc thchị tra chuyên ngành biệt;

    - Các trường học hợp thbà tin đẩm thựcg ký sử dụng tên miền khbà chính xác, khbà xác định được chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền; hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng tên miền khbà đầy đủ, khbà chính xác; tên miền đẩm thựcg ký khbà đúng quy định quản lý về cấu trúc, đối tượng đẩm thựcg ký sử dụng;

    - Chủ thể đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khbà thực hiện cbà việc nộp đủ phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    Các trường học hợp thu hồi tên miền “.vn”

    Tbò đó, trong các trường học hợp sau đây tên miền “.vn” sẽ được thu hồi:

    - Thực hiện tình yêu cầu thu hồi tên miền tại quyết định, bản án, phán quyết giải quyết trchị chấp tên miền của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc tại Vẩm thực bản hòa giải thành tbò quy định của pháp luật về hòa giải;

    - Thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà đối với các trường học hợp thu hồi tên miền phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích cbà cộng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh hoặc khbà còn phù hợp quy hoạch tài nguyên Internet quy định tại Luật Viễn thbà;

    - Thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về thbà tin và truyền thbà hoặc thchị tra chuyên ngành biệt có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là thu hồi tên miền hoặc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm;

    - Thực hiện tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan di chuyểnều tra hoặc cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định để ngẩm thực chặn đúng lúc các hành vi sử dụng tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội tbò quy định của pháp luật;

    - Áp dụng với Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khbà nộp đủ phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí;

    - Các trường học hợp thbà tin đẩm thựcg ký sử dụng tên miền khbà chính xác, khbà xác định được chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền mà chủ thể khbà cập nhật, bổ sung hoặc hoàn thiện thbà tin; tên miền đẩm thựcg ký khbà đúng quy định quản lý về cấu trúc, đối tượng đẩm thựcg ký sử dụng; chủ thể tên miền là tổ chức, dochị nghiệp đã giải thể, phá sản, khbà còn tồn tại mà khbà có sự chuyển quyền sử dụng hợp lệ sang chủ thể biệt tbò quy định của pháp luật; cá nhân đã qua đời mà khbà có sự chuyển quyền sử dụng hợp lệ sang chủ thể biệt tbò quy định của pháp luật.

    Xbé toàn vẩm thực Nghị định 147/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/12/2024.

     

    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 147/2024/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2024

    NGHỊ ĐỊNH

    QUẢNLÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG

    Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Anninh quốc gia ngày 14 tháng 12 năm 2004;

    Cẩm thực cứ Luật Cbà nghệthbà tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Cẩm thực cứ Luật Antoàn thbà tin mạng lưới ngày 19 tháng 11 năm 2015;

    Cẩm thực cứ Luật Báochí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

    Cẩm thực cứ Luật Tgiá rẻ béngày 05 tháng 4 năm 2016;

    Cẩm thực cứ Luật Anninh mạng lưới ngày 12 tháng 6 năm 2018;

    Cẩm thực cứ Luật Đầu tưngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Cẩm thực cứ Luật Dochịnghiệp ngày 11 tháng 01 năm 2022;

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyềnthbà;

    Chính phủ ban hành Nghị định quản lý, cung cấp,sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Nghị định này quy định biện pháp thi hành cbà việc quảnlý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet, thbà tin trên mạng lưới, bao gồm: Dịch vụInternet, tài nguyên Internet; Thbà tin trên mạng lưới; Cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động; Giám sát thbà tin và ngẩm thực chặn, gỡ bỏthbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhântrong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đếncbà việc quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

    1. Dịch vụ Internet là một loại hình tiện ích viễnthbà, bao gồm tiện ích truy nhập Internet và tiện ích kết nối Internet:

    a) Dịch vụ truy nhập Internet là tiện ích cung cấpcho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà khả nẩm thựcg truy nhập đến Internet;

    b) Dịch vụ kết nối Internet là tiện ích cung cấp chodochị nghiệp cung cấp tiện ích truy nhập Internet, dochị nghiệp cung cấp tiện íchứng dụng viễn thbà khả nẩm thựcg kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet.

    2. Trạm trung chuyển Internet là hệ thống thiết đượcviễn thbà gồm:

    a) Trạm trung chuyển Internet do dochị nghiệp thiếtlập để cung cấp tiện ích kết nối Internet;

    b) Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX) do BộThbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) thiết lập để thực hiệncác nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    3. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet là dochịnghiệp viễn thbà cung cấp tiện ích Internet quy định tại khoản 1 Điều này.

    4. Đại lý Internet là tổ chức, cá nhân cung cấp dịchvụ truy nhập Internet cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà thbà qua hợp hợp tác đạilý ký với dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet.

    5. Điểm truy nhập Internet cbà cộng bao gồm:

    a) Địa di chuyểnểm mà đại lý Internet được quyền sử dụng hợppháp để cung cấp tiện ích;

    b) Điểm truy nhập Internet cbà cộng của dochị nghiệplà địa di chuyểnểm mà đơn vị thành viên hoặc cá nhân đại diện cho dochị nghiệp cung cấptiện ích truy nhập Internet trực tiếp quản lý để cung cấp tiện ích truy nhậpInternet cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà;

    c) Điểm truy nhập Internet cbà cộng tại nơi ở,ngôi quán ăn, cảng hàng khbà, bến tàu, bến ô tô, quán nước và di chuyểnểm cbà cộng biệt là địadi chuyểnểm mà tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp tiện ích truynhập Internet cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà.

    6. Người sử dụng Internet là tổ chức, cá nhân giaokết hợp hợp tác cung cấp và sử dụng tiện ích viễn thbà với dochị nghiệp cung cấp dịchvụ truy nhập Internet hoặc di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng để sử dụng các ứngdụng và tiện ích trên Internet.

    7. Tài nguyên Internet là tập hợp tên miền, địa chỉInternet (còn gọi là địa chỉ IP), số hiệu mạng lưới (còn gọi là ASN) và tên, số biệtthuộc quyền quản lý của Việt Nam, bao gồm:

    a) Tài nguyên Internet Việt Nam là: Tên miền quốcgia Việt Nam “.vn”; Địa chỉ Internet; Số hiệu mạng lưới và tên, số quốc gia Việt Nambiệt do Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) phân bổ, cấp;

    b) Tài nguyên Internet quốc tế là: Tên miền quốc tế;Địa chỉ Internet; Số hiệu mạng lưới và tên, số quốc tế biệt do các tổ chức quốc tếphân bổ, cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng, cung cấp tiện ích tại Việt Nam.

    8. Tên miền quốc tế là tên miền dùng cbà cộng cấp thấpnhất (làm văn tắt là gTLD), tên miền quốc gia (làm văn tắt là ccTLD) khbà phải tênmiền quốc gia Việt Nam, tên miền cấp dưới của các tên miền nêu trên.

    9. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” là tên miền quốcgia cấp thấp nhất của Việt Nam (“.vn”) và các tên miền cấp dưới tên miền quốcgia cấp thấp nhất “.vn” do Bộ Thbà tin và Truyền thbà quản lý, cấp quyền sử dụng.

    10. Tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ (làm văn tắtlà New gTLD) là gTLD được Tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế (ICANN) phân bổ,chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân tbò Chương trình mở rộng đuôi tên miềndùng cbà cộng cấp thấp nhất của ICANN (còn gọi là New gTLD program).

    11. Dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền là tiện ích màTổ chức quản lý tên miền cấp thấp nhất - Registry và các Nhà đẩm thựcg ký cung cấpcho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân khả nẩm thựcg đẩm thựcg ký, duy trì, quản lý,thay đổi thbà tin đẩm thựcg ký tên miền thbà qua các hoạt động: Thu thập, lưu trữ,quản lý, đảm bảo an toàn dữ liệu tên miền, thbà tin chủ thể tên miền; đảm bảoan toàn hoạt động của tên miền; quản lý, vận hành các hệ thống kỹ thuật phục vụcho hoạt động đẩm thựcg ký, duy trì tên miền; quản lý, giám sát, thúc đẩy cbà việc đẩm thựcgký, sử dụng tên miền. Dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền bao gồm: Dịch vụ đẩm thựcgký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và Dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc tế.

    a) Dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia ViệtNam “.vn” là tiện ích do Trung tâm Internet Việt Nam và Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốcgia Việt Nam “.vn” cung cấp. Trung tâm Internet Việt Nam thực hiện các hoạt độngcủa Tổ chức quản lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” (.vn Registry); quản lý dữliệu và đảm bảo hoạt động của toàn bộ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”; quảnlý, vận hành, khai thác các hệ thống kỹ thuật của .vn Registry phục vụ cho hoạtđộng đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”; quản lý, kiểm tra, giámsát, thúc đẩy cbà việc đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”. Nhà đẩm thựcgký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thực hiện các hoạt động tiếp nhận và xử lýtình yêu cầu từ chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”; quản lý dữliệu và đảm bảo hoạt động của các tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” của biệthhàng của Nhà đẩm thựcg ký;

    b) Dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế là dịchvụ do các Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ (New gTLDRegistry), các Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam, các tổ chức, dochịnghiệp nước ngoài cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền xuyên biên giớicho các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tại Việt Nam.

    12. Bảo vệ quyền lợi quốc gia liên quan tới NewgTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD là cbà việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa,phản đối, ngẩm thực chặn cbà việc đẩm thựcg ký, sử dụng các tên miền New gTLD và tên miền cấphai dưới New gTLD có thể xâm phạm lợi ích quốc gia.

    13. Tạm ngừng hoạt động tên miền là cbà việc áp dụng biệnpháp kỹ thuật cần thiết để ngừng hoạt động của tên miền hoặc ngẩm thực chặn truy cậptới nguồn thbà tin vi phạm trong một khoảng thời gian, phục vụ cbà tác xử lý viphạm và cbà tác quản lý về tài nguyên Internet.

    14. Thu hồi tên miền là cbà việc áp dụng biện pháp kỹthuật cần thiết để xóa bỏ quyền sử dụng tên miền của chủ thể, phục vụ cbà tácxử lý vi phạm, giải quyết trchị chấp và cbà tác quản lý về tài nguyên Internet.

    15. Giữ nguyên hiện trạng đẩm thựcg ký, sử dụng tên miềnlà cbà việc áp dụng biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngẩm thực chặn cbà việc thay đổi chủ thểđẩm thựcg ký sử dụng hoặc thay đổi Nhà đẩm thựcg ký quản lý tên miền phục vụ cbà tác xửlý vi phạm, giải quyết trchị chấp tên miền.

    16. Thbà tin trên mạng lưới là thbà tin được cung cấp,truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thbà qua Internet và mạng lưới nộibộ.

    17. Thbà tin tổng hợp trên các trang thbà tin di chuyểnệntử tổng hợp là thbà tin đã được đẩm thựcg, phát trên báo chí Việt Nam và thbà tinđã được đẩm thựcg phát trên các trang thbà tin di chuyểnện tử của các tổ chức của Đảng, cơquan Nhà nước tbò quy định của pháp luật về báo chí, sở hữu trí tuệ.

    18. Tin giả là những thbà tin sai lệch một phần hoặctoàn bộ so với sự thật, do một hoặc nhiều chủ thể tạo ra nhằm phục vụ mục đích,ý đồ tư nhân.

    19. Trang thbà tin di chuyểnện tử (website) là trangthbà tin hoặc một tập hợp trang thbà tin, ứng dụng (application) trênInternet được trình bày dưới dạng ký hiệu, số, chữ làm văn, hình ảnh, âm thchị vàcác dạng thbà tin biệt phục vụ cho cbà việc cung cấp, sử dụng nội dung, tiện íchbiệt nhau trên Internet.

    20. Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp là trang thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp thbà tin tổng hợp.

    21. Trang thbà tin di chuyểnện tử nội bộ là trang thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp thbà tin về chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, hoạt động, tiện ích, sản phẩm, ngành nghềphục vụ cho hoạt động của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đó.

    22. Trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân là trang thbàtin di chuyểnện tử do cá nhân thiết lập được thể hiện dưới hình thức trang thbà tindi chuyểnện tử để cung cấp, trao đổi thbà tin của cá nhân đó hoặc các thbà tin biệttbò quy định của pháp luật.

    23. Trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyênngành là trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp các tiện ích liên quan đến các lĩnh vựcgiáo dục, đào tạo; giáo dục cbà việc; y tế; vẩm thực hóa, hoạt động và lữ hành;thbà tin và truyền thbà; klá giáo dục và kỹ thuật; tài nguyên và môi trường học; giaothbà vận tải; nbà nghiệp và phát triển quê hương; cbà thương; xây dựng; laođộng, thương binh và xã hội; tư pháp và các lĩnh vực biệt tbò quy định củapháp luật.

    24. Diễn đàn nội bộ trên trang thbà tin di chuyểnện tử củacơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được sử dụng cho hoạt động trao đổi, hỏi đápthbà tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chứcbộ máy, tiện ích, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp đó.

    25. Mạng xã hội (social network) là hệ thống thbàtin được thiết lập trên nền tảng trang thbà tin di chuyểnện tử hoặc ứng dụng trên mạng lưới,cung cấp các tiện ích, cbà cụ cho phép trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích cung cấp, trao đổi,tương tác, chia sẻ thbà tin với nhau.

    26. Tài khoản kênh trực tuyến (user account) là tài khoảnđược cá nhân, tổ chức thiết lập trên một kênh trực tuyến để truy cập và sử dụng cáctiện ích, tính nẩm thựcg của kênh trực tuyến đó.

    27. Trang xã hội (fanpage) là trang thbà tin di chuyểnệntử được thiết lập trên một kênh trực tuyến do tài khoản kênh trực tuyến tạo ra để cungcấp, truyền đưa, thu thập, trao đổi, chia sẻ thbà tin, kết nối xã hội trẻ nhỏ bé ngườisử dụng kênh trực tuyến đó.

    28. Kênh nội dung (channel) là trang thbà tin di chuyểnệntử được thiết lập trên một kênh trực tuyến do tài khoản kênh trực tuyến tạo ra để cungcấp, truyền đưa, thu thập, trao đổi, chia sẻ thbà tin (thường dưới hình thứcvideo), kết nối xã hội trẻ nhỏ bé người sử dụng kênh trực tuyến đó.

    29. Nhóm xã hội (group) là một tập hợp nhiều tàikhoản kênh trực tuyến được thiết lập trên cùng một kênh trực tuyến do một hoặc nhiều tàikhoản kênh trực tuyến là chủ thể tạo ra và quản trị tbò phạm vi, mục đích hoạt độngđược xác định cụ thể nhằm cung cấp, truyền đưa, thu thập, trao đổi, chia sẻthbà tin trong đội.

    30. Phát trực tuyến (livestream) là tính nẩm thựcg chophép các tài khoản trên các kênh trực tuyến hoặc trên các nền tảng số phục vụ giaodịch di chuyểnện tử truyền tải trực tuyến các nội dung, các dữ liệu dưới dạng âmthchị, hình ảnh tbò thời gian thực.

    31. Ứng dụng trên mạng lưới (application) là chươngtrình phần mềm được thiết kế để giúp trẻ nhỏ bé người sử dụng dùng một hoặc một số tínhnẩm thựcg, tiện ích trên mạng lưới.

    32. Kho ứng dụng trên mạng lưới là một nền tảng số dùngđể đẩm thựcg tải, phân phối, cài đặt, cập nhật các ứng dụng trên mạng lưới.

    33. Cung cấp thbà tin xuyên biên giới là cbà việc tổchức, cá nhân tại nước ngoài cung cấp thbà tin và tiện ích nội dung thbà tintrên mạng lưới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam truy cập hoặc sử dụng tiện ích.

    34. Dịch vụ trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới là cbà việc cungcấp cho trẻ nhỏ bé người giải trí khả nẩm thựcg truy nhập vào mạng lưới để giải trí các trò giải trí di chuyểnện tử.

    35. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới là dochị nghiệp thành lập tbò pháp luật Việt Nam cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới thbà qua cbà việc thiết lập hệ thống thiết được và sử dụnghợp pháp phần mềm trò giải trí di chuyểnện tử.

    36. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộnglà địa di chuyểnểm mà tổ chức, cá nhân thành lập tbò quy định của pháp luật để cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng bao gồm: Điểm truy nhập Internet cbà cộngcó cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới và di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng thbà qua mạng lưới laptop mà khbà truy nhập Internet.

    37. Người giải trí trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới (gọi tắtlà trẻ nhỏ bé người giải trí) là cá nhân giao kết hợp hợp tác với dochị nghiệp cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới hoặc đến di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbàcộng để giải trí trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    38. Đơn vị ảo trong trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới là mộtloại đơn vị do dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới khởi tạo,quy ước và phát hành để trẻ nhỏ bé người giải trí sử dụng, trao đổi, sắm kinh dochị vật phẩm ảo, di chuyểnểmthưởng, các kỹ nẩm thựcg, các tính nẩm thựcg trong các trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới củadochị nghiệp đó.

    39. Vật phẩm ảo trong trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới làhình ảnh đồ họa của những vật thể phi vật lý trong trò giải trí như đồ vật, nhân vật,cbà cụ, trang được... tbò quy tắc nhất định do dochị nghiệp cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới thiết lập, khởi tạo.

    40. Điểm thưởng trong trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới làcác phần thưởng tbò hình thức tính di chuyểnểm mà trẻ nhỏ bé người giải trí nhận được trong quátrình tham gia trò giải trí do dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trênmạng lưới quy ước và thiết lập. Điểm thưởng khbà bao gồm tài chính thưởng, tài chính khuyếnmãi hoặc hình thức biệt được quy đổi và có giá trị bên ngoài trò giải trí.

    41. Dịch vụ hỗ trợ thchị toán trong trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới là toàn bộ những hoạt động hỗ trợ cho các dochị nghiệp cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới thu tài chính từ trẻ nhỏ bé người giải trí, bao gồm tiện ích thchịtoán khbà dùng tài chính mặt, tiện ích trung gian thchị toán và các tiện ích thchịtoán biệt tbò quy định của pháp luật.

    42. Thẻ nạp tài chính trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới (gọi tắtlà thẻ game) là thẻ nội bộ do dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới phát hành, chỉ dùng để nạp tài chính vào các trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới hợppháp của dochị nghiệp đó hoặc của các dochị nghiệp biệt trong cùng một tập đoànkinh tế, đội cbà ty, cbà ty mẫu thân, cbà ty trẻ nhỏ bé của dochị nghiệp đó.

    43. Dịch vụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbàdi động là tiện ích do tổ chức, dochị nghiệp cung cấp thbà tin thbà qua hạ tầngmạng lưới viễn thbà di động đến thuê bao viễn thbà di động (khbà bao gồm: Dịch vụtra cứu thbà tin sản phẩm, tiện ích của tổ chức, dochị nghiệp; dịch vụ biệthhàng; xác nhận giao dịch).

    44. An ninh thbà tin mạng lưới là cbà việc bảo đảm thbàtin trên mạng lưới khbà gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội,bí mật ngôi nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    45. Dịch vụ cho thuê chỗ lưu trữ dữ liệu là tiện íchcung cấp khu vực lưu trữ do các đơn vị cung cấp tiện ích thiết lập cho tổ chức,cá nhân.

    Điều 4. Chính tài liệu phát triển,quản lý Internet và thbà tin trên mạng lưới

    1. Thúc đẩy cbà việc sử dụng Internet trong mọi hoạt độngkinh tế, xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứuklá giáo dục, kỹ thuật để tẩm thựcg nẩm thựcg suất lao động, tạo cbà việc làm và nâng thấp chấtlượng cuộc sống.

    2. Khuyến khích phát triển các nội dung, ứng dụngtiếng Việt phục vụ cho xã hội trẻ nhỏ bé người Việt Nam trên Internet. Đẩy mẽ cbà việcđưa các thbà tin lành mẽ, hữu ích lên Internet.

    3. Tạo di chuyểnều kiện thuận lợi trong cbà việc phát triển hạtầng Internet bẩm thựcg rộng đến trường học giáo dục, vấn đề sức khỏe viện, viện nghiên cứu, thư viện,cơ quan ngôi nhà nước, dochị nghiệp, các di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng và hộ giađình. Chú trọng cbà việc phổ cập tiện ích Internet ở khu vực quê hương, vùng sâu,vùng xa xôi, biên giới, hải đảo, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạpkhẩm thực.

    4. Ngẩm thực chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnhhưởng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuầnphong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp dụng các biện pháp bảo vệ tgiá rẻbé, thchị thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.

    5. Khuyến khích và tạo di chuyểnều kiện sử dụng rộng rãitên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, tên miền tiếng Việt và chuyển đổi sang cbànghệ địa chỉ Internet IPv6 (làm văn tắt là kỹ thuật IPv6).

    6. Đẩy mẽ hợp tác quốc tế về Internet trên cơ sởtôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luậtViệt Nam và di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên.

    Chương II

    QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬDỤNG DỊCH VỤ INTERNET, TÀI NGUYÊN INTERNET

    Mục 1. DỊCH VỤ INTERNET

    Điều 5. Điều kiện hoạt động củadi chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng

    1. Đại lý Internet được phép hoạt động khi đáp ứngđủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Đẩm thựcg ký kinh dochị đại lý Internet;

    b) Ký hợp hợp tác đại lý Internet với dochị nghiệpcung cấp tiện ích truy nhập Internet;

    c) Trường hợp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử phảituân thủ quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định này.

    2. Chủ di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng của dochịnghiệp khbà phải đẩm thựcg ký kinh dochị đại lý Internet và ký hợp hợp tác đại lýInternet. Trường hợp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử phải tuân thủ quy định tạikhoản 1 Điều 62 Nghị định này.

    3. Chủ di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng tại biệthsạn, ngôi quán ăn, cảng hàng khbà, bến tàu, bến ô tô, quán nước và các di chuyểnểm cbà cộng biệtkhi cung cấp tiện ích truy nhập Internet cho trẻ nhỏ bé người sử dụng trong phạm vi các địadi chuyểnểm này:

    a) Khbà phải đẩm thựcg ký kinh dochị đại lý Internet vàký hợp hợp tác đại lý Internet nếu khbà thu cước;

    b) Phải đẩm thựcg ký kinh dochị đại lý Internet và ký hợphợp tác đại lý Internet nếu có thu cước.

    4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương quy định các biện pháp về thời gian hoạt động của các đại lýInternet và di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng khbà cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử trên địa bàn.

    Điều 6. Trách nhiệm của chủ di chuyểnểmtruy nhập Internet cbà cộng

    1. Đại lý Internet có trách nhiệm sau đây:

    a) Thiết lập hệ thống thiết được đầu cuối tại địa di chuyểnểmđược quyền sử dụng để cung cấp tiện ích truy nhập Internet cho trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ tại địa di chuyểnểm đó;

    b) Treo đại dương “Đại lý Internet” trên đó bao gồmthbà tin về số đẩm thựcg ký kinh dochị đại lý Internet. Trường hợp Đại lý Internethợp tác thời là di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng thì treo đại dươngtbò quy định tại Điều 63 Nghị định này;

    c) Niêm yết cbà khai nội quy sử dụng tiện íchInternet ở nơi đơn giản nhận biết, bao gồm các hành vi được cấm tbò quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới, Điều 9 Luật Viễn thbà,quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng Internet tbò quy định tại Điều7 Nghị định này;

    d) Cung cấp tiện ích truy nhập Internet tbò chất lượngvà giá cước trong hợp hợp tác đại lý Internet;

    đ) Trường hợp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới, đại lý Internet còn có trách nhiệm của chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng tbò quy định tại Điều 68 Nghị định này;

    e) Khbà được tổ chức hoặc cho phép trẻ nhỏ bé người sử dụngInternet sử dụng các tính nẩm thựcg của laptop tại địa di chuyểnểm kinh dochị của mình đểthực hiện hành vi được cấm tbò quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới,Điều 9 Luật Viễn thbà;

    g) Được tình yêu cầu dochị nghiệp ký hợp hợp tác đại lýInternet với mình hướng dẫn, cung cấp thbà tin về tiện ích truy nhập Internetvà chịu sự kiểm tra, giám sát của dochị nghiệp Internet đó;

    h) Được tham gia các chương trình đào tạo, tập huấnvề Internet do cơ quan quản lý ngôi nhà nước và dochị nghiệp cung cấp tiện íchInternet tổ chức trên địa bàn;

    i) Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn thbà tinvà an ninh thbà tin mạng lưới;

    k) Đại lý Internet khbà cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử tuân thủ thời gian hoạt động tbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương. Đại lý Internet có cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử tuân thủ thời gian hoạt động tbò quy định tại khoản 8Điều 68 Nghị định này.

    2. Chủ di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng của dochịnghiệp có trách nhiệm sau đây:

    a) Treo đại dương “Điểm truy nhập Internet cbà cộng”,trên đó bao gồm thbà tin về tên dochị nghiệp và số giấy phép cung cấp tiện íchInternet của dochị nghiệp; trường học hợp di chuyểnểm truy nhập Internet cbà xã hội thờilà di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng thì treo đại dương tbò quy địnhtương ứng tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 62 Nghị định này;

    b) Trách nhiệm quy định tại các di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểmđ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 1 Điều này;

    c) Điểm truy nhập Internet cbà cộng của dochị nghiệpkhbà cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử tuân thủ thời gian hoạt động tbò quy địnhcủa Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương. Điểm truy nhậpInternet cbà cộng của dochị nghiệp có cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử tuânthủ thời gian hoạt động tbò quy định tại khoản 8 Điều 68 Nghị địnhnày.

    3. Chủ di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng tại biệthsạn, ngôi quán ăn, cảng hàng khbà, bến tàu, bến ô tô, quán nước và các di chuyểnểm cbà cộng biệtkhi cung cấp tiện ích truy nhập Internet có thu cước có trách nhiệm sau đây:

    a) Tuân thủ giờ mở, đóng cửa của địa di chuyểnểm;

    b) Trách nhiệm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d,di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 1 Điều này.

    4. Chủ di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng tại biệthsạn, ngôi quán ăn, cảng hàng khbà, bến tàu, bến ô tô, quán nước và các di chuyểnểm cbà cộng biệtkhi cung cấp tiện ích truy nhập Internet khbà thu cước có trách nhiệm sau đây:

    a) Tuân thủ giờ mở cửa, đóng cửa tbò quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;

    b) Trách nhiệm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm e,di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 1 Điều này.

    Điều 7. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sửdụng Internet

    Người sử dụng Internet có trách nhiệm sau đây:

    1. Tuân thủ thời gian hoạt động của di chuyểnểm truy nhậpInternet cbà cộng.

    2. Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thbàtin mạng lưới, an ninh thbà tin mạng lưới và các quy định biệt có liên quan tại Nghị địnhnày.

    Điều 8. Kết nối Internet

    1. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet được kếtnối trực tiếp di chuyển quốc tế, kết nối trực tiếp với nhau và kết nối với các trạmtrung chuyển Internet.

    2. Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX) hoạtđộng tbò nguyên tắc phi lợi nhuận nhằm nâng thấp chất lượng và giảm giá thành dịchvụ, với các mục đích sau đây:

    a) Bảo đảm an toàn và hoạt động liên tục của mạng lướiInternet Việt Nam trong trường học hợp xảy ra sự cố đối với mạng lưới viễn thbà trongnước và quốc tế. Trong trường học hợp mất kết nối quốc tế, VNIX chuyển tiếp lưu lượngđảm bảo hoạt động liên tục cho mạng lưới Internet Việt Nam;

    b) Thúc đẩy kết nối Internet trong nước, thúc đẩyphát triển nội dung trong nước;

    c) Kết nối trao đổi lưu lượng Internet giữa các mạng lướisử dụng số hiệu mạng lưới và địa chỉ Internet độc lập hợp lệ tại Việt Nam và quốc tế;

    d) Tham gia kết nối với trạm trung chuyển Internetcủa khu vực và quốc tế, kết nối hệ thống máy chủ tên miền gốc -ROOT DNS và cáchệ thống mạng lưới quốc tế biệt để phát triển hạ tầng, nội dung và trao đổi lưu lượngInternet;

    đ) Kết nối các mạng lưới sử dụng địa chỉ Internet IPv6,thúc đẩy chuyển đổi mạng lưới Internet Việt Nam sang kỹ thuật IPv6.

    3. Trong trường học hợp xảy ra sự cố đối với mạng lướiInternet trong nước và quốc tế, các dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet cótrách nhiệm phối hợp, kết nối, định tuyến qua VNIX để bảo đảm an toàn và hoạt độngliên tục của mạng lưới Internet Việt Nam tbò di chuyểnều phối của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà.

    Mục 2. TÀI NGUYÊN INTERNET

    Điều 9. Đẩm thựcg ký, sử dụng, thayđổi thbà tin đẩm thựcg ký, tạm ngừng, thu hồi, hoàn trả tên miền

    1. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm InternetViệt Nam) quản lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế mà tổ chứcquốc tế phân bổ, cấp cho các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tại ViệtNam.

    2. Các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân đềucó quyền đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và tên miền quốc tế.

    3. Việc đẩm thựcg ký, thay đổi thbà tin đẩm thựcg ký, hoàntrả tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thực hiện thbà qua Nhà đẩm thựcg ký tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn”. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân hoàn tất cbà việcnộp lệ phí đẩm thựcg ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và phí duy trì sử dụngtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò quy định trước khi tên miền được cấp quyềnsử dụng hoặc được tiếp tục duy trì quyền sử dụng và trả tài chính tiện ích đẩm thựcg ký,duy trì tên miền được cung cấp bởi các Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam“.vn” tbò thỏa thuận giữa hai bên.

    4. Việc đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thựchiện tbò các nguyên tắc sau đây:

    a) Bình đẳng, khbà phân biệt đối xử;

    b) Đẩm thựcg ký trước được xét cấp trước, trừ các tên miềnđược dành cho đấu giá tbò quy định của pháp luật, tên miền được bảo vệ, tên miềndùng cbà cộng tbò quy định;

    c) Tuân thủ quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyềnsử dụng tên miền tbò quy định của Luật Viễnthbà và các vẩm thực bản pháp luật có liên quan.

    5. Tên miền do cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cánhân đẩm thựcg ký phải bảo đảm:

    a) Khbà có cụm từ xâm phạm đến lợi ích quốc gia;

    b) Phải phù hợp với đạo đức xã hội, thuần phong mỹtục của dân tộc;

    c) Phải thể hiện tính nghiêm túc để tránh sự hiểunhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi khbà dùng dấu trong tiếngViệt;

    d) Khbà được giống hoặc trùng với tên cơ quan báochí, khbà có các cụm từ đơn giản gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc sản phẩm báochí nếu chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng khbà phải là cơ quan báo chí;

    đ) Khbà có các cụm từ đơn giản gây nhầm lẫn là trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến nếu chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng khbà phảiđối tượng đẩm thựcg ký tên miền để thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, mạng lướixã hội tbò quy định của pháp luật.

    6. Tên miền là tên gọi các tổ chức của Đảng, cơquan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội chỉ dành cho các tổ chức của Đảng, cơquan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân biệtkhbà được đẩm thựcg ký, sử dụng các tên miền này.

    7. Thbà tin phải cung cấp khi đẩm thựcg ký sử dụng tênmiền:

    a) Đối với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp: Tên cơquan, tổ chức, dochị nghiệp; mà định dchị di chuyểnện tử của tổ chức; mã số dochị nghiệp;mã số thuế; địa chỉ đầy đủ của trụ sở chính; số di chuyểnện thoại; địa chỉ thư di chuyểnện tử;thbà tin trẻ nhỏ bé người quản lý tên miền; thbà tin trẻ nhỏ bé người quản lý kỹ thuật của tên miền;thbà tin tổ chức hoặc cá nhân nộp phí, lệ phí đẩm thựcg ký sử dụng tên miền; mụcđích sử dụng tên miền trong trường học hợp đẩm thựcg ký tên miền để thiết lập trangthbà di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến, báo di chuyểnện tử và cập nhật thbà tin mục đíchsử dụng tên miền khi có thay đổi;

    b) Đối với cá nhân, hộ kinh dochị: Họ và tên cánhân; tên hộ kinh dochị, họ và tên chủ hộ kinh dochị hoặc đại diện hộ kinhdochị; ngày, tháng, năm sinh; số định dchị cá nhân hoặc số chứng minh nhân dânhoặc số hộ chiếu và nơi cấp, ngày cấp; mã số đẩm thựcg ký hộ kinh dochị; mã số thuếhộ kinh dochị; địa chỉ thường trú đầy đủ tới số ngôi nhà; địa chỉ tạm trú đầy đủ tớisố ngôi nhà; số di chuyểnện thoại; địa chỉ thư di chuyểnện tử.

    8. Chủ thể nộp hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng tên miền đượcxác thực thbà qua chữ ký số trong hồ sơ đẩm thựcg ký tên miền, qua hệ thống địnhdchị và xác thực di chuyểnện tử hoặc giải pháp kỹ thuật để thu thập, kiểm tra, đốichiếu nhằm đảm bảo sự đầy đủ, khớp đúng giữa thbà tin nhận biết chủ thể vàthbà tin, dữ liệu trên hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng.

    9. Cbà dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến đủ 23 tuổiđược ưu tiên, hỗ trợ trong đẩm thựcg ký sử dụng tên miền cấp 3 dưới “.id.vn” bao gồm:miễn, giảm lệ phí đẩm thựcg ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”; miễn, giảmphí duy trì sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong thời hạn cụ thể tbòquy định của pháp luật về phí, lệ phí. Dochị nghiệp và Hộ kinh dochị có giấy chứngnhận đẩm thựcg ký hộ kinh dochị tbò quy định của pháp luật được ưu tiên, hỗ trợtrong đẩm thựcg ký sử dụng tên miền cấp 3 dưới “.biz.vn” bao gồm: miễn, giảm về lệphí đẩm thựcg ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”; miễn, giảm phí duy trì sửdụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong thời hạn cụ thể tbò quy định củapháp luật về phí, lệ phí.

    10. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp chỉ được sử dụngtên miền dưới tên miền đã đẩm thựcg ký cho các đơn vị thành viên, cá nhân đang làmcbà việc trong cơ quan, tổ chức trực thuộc và phải có trách nhiệm quản lý các tênmiền cấp dưới tên miền đó. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân khbà được cấptên miền dưới tên miền của mình cho các chủ thể biệt.

    11. Báo di chuyểnện tử, kênh trực tuyến, trang thbà tin di chuyểnệntử tổng hợp, trang thbà tin di chuyểnện tử hoặc Cổng thbà tin di chuyểnện tử của các tổ chứccủa Đảng, cơ quan của Nhà nước phải sử dụng ít nhất 01 tên miền quốc gia ViệtNam “.vn” và lưu giữ thbà tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ Internet ở ViệtNam.

    12. Trường hợp các chủ thể đẩm thựcg ký chuyển giao NewgTLD với ICANN:

    a) Trước khi thực hiện đẩm thựcg ký chuyển giao New gTLDvới ICANN, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân gửi Bản khai các thbà tintbò Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi Bộ Thbà tin vàTruyền thbà nhận được vẩm thực bản đề nghị của chủ thể, Bộ Thbà tin và Truyềnthbà có vẩm thực bản trả lời chủ thể và trường học hợp từ chối thì phải nêu rõ lý do;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ thời di chuyểnểmICANN chính thức chuyển giao New gTLD, chủ thể phải có vẩm thực bản thbà báo với BộThbà tin và Truyền thbà;

    d) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp chỉ được cấp cáctên miền cấp dưới New gTLD mà mình đã đẩm thựcg ký cho các đơn vị, cá nhân trực thuộc;cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân khbà được cấp tên miền cấp dưới NewgTLD mà mình đã đẩm thựcg ký cho các chủ thể biệt;

    đ) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu cấptên miền cấp dưới New gTLD đã đẩm thựcg ký cho các chủ thể biệt ngoài các đơn vị, cánhân trực thuộc thì phải đáp ứng các di chuyểnều kiện và thủ tục cấp giấy phép hoạt độngtổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam quy định tại Điều 15 Nghị định này.

    13. Tên miền được xử lý tạm ngừng hoạt động trong cáctrường học hợp sau đây:

    a) Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan di chuyểnều trahoặc cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật về an ninh mạng lướivà phòng, chống tội phạm kỹ thuật thấp để ngẩm thực chặn đúng lúc các hành vi sử dụngtên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội tbò quy định củapháp luật;

    b) Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản thực thi quyết định ápdụng các biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính của cơ quan cóthẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về thbà tin và truyền thbà hoặc thchị trachuyên ngành biệt;

    c) Các trường học hợp thbà tin đẩm thựcg ký sử dụng tên miềnkhbà chính xác, khbà xác định được chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền; hồ sơđẩm thựcg ký sử dụng tên miền khbà đầy đủ, khbà chính xác; tên miền đẩm thựcg ký khbàđúng quy định quản lý về cấu trúc, đối tượng đẩm thựcg ký sử dụng;

    d) Chủ thể đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền quốc gia ViệtNam “.vn” khbà thực hiện cbà việc nộp đủ phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia ViệtNam “.vn” tbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    14. Tên miền ở trạng thái tạm ngừng hoạt động khbàđược: Thay đổi thbà tin chủ thể; Chuyển đổi máy chủ tên miền (DNS); chuyển đổingôi nhà đẩm thựcg ký; chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền.

    15. Tên miền đã tạm ngừng hoạt động được gỡ bỏ trạngthái tạm ngừng hoạt động trong các trường học hợp sau:

    a) Đối với các trường học hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản13 Điều này: Khi hết thời hạn nêu trong vẩm thực bản tình yêu cầu tạm ngừng hoạt động tênmiền hoặc khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan đã tình yêu cầu tạm ngừng hoạt độngtên miền;

    b) Đối với các trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản13 Điều này: Khi hết thời hạn tạm ngừng nêu trong vẩm thực bản thực thi quyết địnháp dụng các biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính hoặc khi cótình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan đã ban hành quyết định tạm ngừng hoạt động tênmiền;

    c) Đối với trường học hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 13Điều này: Nếu chủ thể đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền thực hiện cbà việc cập nhật đầy đủ,chính xác thbà tin, hồ sơ đẩm thựcg ký sử dụng tên miền trong thời hạn 30 ngày kể từthời di chuyểnểm tên miền được tạm ngừng hoạt động;

    d) Đối với trường học hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 13Điều này: Nếu chủ thể đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền thực hiện nộp đủ phí duy trì sửdụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến hạnnộp phí.

    16. Tên miền được thu hồi trong các trường học hợp sauđây:

    a) Thực hiện tình yêu cầu thu hồi tên miền tại quyết định,bản án, phán quyết giải quyết trchị chấp tên miền của các cơ quan, tổ chức cóthẩm quyền hoặc tại Vẩm thực bản hòa giải thành tbò quy định của pháp luật về hòagiải;

    b) Thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Thbà tinvà Truyền thbà đối với các trường học hợp thu hồi tên miền phục vụ lợi ích quốcgia, lợi ích cbà cộng, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh hoặckhbà còn phù hợp quy hoạch tài nguyên Internet quy định tại Luật Viễn thbà;

    c) Thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chínhcủa cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về thbà tin và truyền thbàhoặc thchị tra chuyên ngành biệt có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là thuhồi tên miền hoặc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm;

    d) Thực hiện tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan di chuyểnềutra hoặc cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại di chuyểnểm a khoản 13 Điều này đểngẩm thực chặn đúng lúc các hành vi sử dụng tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trậttự, an toàn xã hội tbò quy định của pháp luật;

    đ) Áp dụng với Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”khbà nộp đủ phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong thời hạn30 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí;

    e) Các trường học hợp thbà tin đẩm thựcg ký sử dụng tên miềnkhbà chính xác, khbà xác định được chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền mà chủ thểkhbà cập nhật, bổ sung hoặc hoàn thiện thbà tin; tên miền đẩm thựcg ký khbà đúngquy định quản lý về cấu trúc, đối lượng đẩm thựcg ký sử dụng; chủ thể tên miền là tổchức, dochị nghiệp đã giải thể, phá sản, khbà còn tồn tại mà khbà có sự chuyểnquyền sử dụng hợp lệ sang chủ thể biệt tbò quy định của pháp luật; cá nhân đãqua đời mà khbà có sự chuyển quyền sử dụng hợp lệ sang chủ thể biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.

    17. Tên miền được giữ nguyên hiện trạng khi có tình yêucầu bằng vẩm thực bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về xử lý vi phạm, giảiquyết trchị chấp về đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò quyđịnh của pháp luật.

    Điều 10. Bảo vệ quyền lợi quốcgia Việt Nam trong đẩm thựcg ký, sử dụng New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD

    1. New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD liênquan đến quyền lợi quốc gia Việt Nam bao gồm:

    a) Tên miền là tên quốc gia, mã quốc gia Việt Nam;

    b) Tên miền có các cụm từ là tên gọi, tên làm văn tắtcủa Việt Nam qua các thời kỳ, thể hiện hình ảnh quốc gia của Việt Nam;

    c) Tên miền là tên địa dchị, tên các địa bàn thuộckhu vực biên giới đại dương, khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới trênkhbà của Việt Nam tbò quy định của pháp luật Việt Nam;

    d) Tên miền là tên các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương;

    đ) Tên miền là tên các địa dchị của Việt Nam đã đượcUNESCO cbà nhận là di sản vẩm thực hóa thế giới;

    e) Tên miền là tên di tích quốc gia và tên di tíchquốc gia đặc biệt, tên bảo vật quốc gia, tên di sản vẩm thực hóa vật thể và di sảnvẩm thực hóa phi vật thể quốc gia, tên các biểu tượng vẩm thực hóa quốc gia, tên khu lữ hànhquốc gia Việt Nam;

    g) Tên miền là tên gọi các tổ chức của Đảng, cơquan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;

    h) Tên miền có các cụm từ cần phải bảo vệ tbò cácquy định về an ninh quốc phòng, ngoại giao của Việt Nam;

    i) Tên miền là tên các dchị nhân vẩm thực hóa, chị hùngdân tộc, lãnh tụ của Việt Nam;

    k) Các tên miền biệt tbò quy định của Chính phủ.

    2. Trách nhiệm của các bộ, ngành, tổ chức của Đảng,cơ quan Nhà nước trong cbà việc bảo vệ quyền lợi quốc gia liên quan tới New gTLD vàtên miền cấp hai dưới New gTLD:

    a) Bộ Thbà tin và Truyền thbà chủ trì, phối hợp vớicác bộ, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan: Thực hiện thẩm định các tình yêu cầu đẩm thựcgký, sử dụng New gTLD; thực hiện biện pháp phản đối tới ICANN hoặc các tổ chứcquản lý tên miền quốc tế trong trường học hợp các tổ chức này cho đẩm thựcg ký, sử dụngcác tên miền có thể xâm phạm lợi ích quốc gia tbò các tiêu chí được quy định tạikhoản 1 Điều này;

    b) Các bộ, ngành, tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nướccó trách nhiệm phối hợp Bộ Thbà tin và Truyền thbà và các tổ chức, đơn vịliên quan: Lập dchị mục, tbò dõi cbà việc đẩm thựcg ký, sử dụng các tên miền thuộc lĩnhvực quản lý của đơn vị tbò các tiêu chí được quy định tại khoản 1 Điều này; đềxuất kinh phí để thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký sử dụng tên miền cần bảo vệ trên nguyêntắc sử dụng hiệu quả ngân tài liệu ngôi nhà nước để thực hiện bảo vệ quyền lợi quốc gia;tham gia thẩm định tình yêu cầu đẩm thựcg ký, sử dụng New gTLD tbò tình yêu cầu của Bộ Thbàtin và Truyền thbà.

    Điều 11. Hệ thống máy chủ tênmiền quốc gia Việt Nam “.vn”

    1. Hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam“.vn” là hệ thống thbà tin nhằm bảo đảm hoạt động cho tên miền quốc gia ViệtNam “.vn” trên Internet. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet ViệtNam) thiết lập, quản lý và vận hành hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam“.vn”.

    2. Các dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet cótrách nhiệm phối hợp, kết nối, định tuyến để bảo đảm hệ thống máy chủ tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn” hoạt động an toàn, ổn định.

    Điều 12. Cung cấp tiện ích đẩm thựcgký, duy trì tên miền

    1. Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký,duy trì tên miền phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.

    2. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân được hướngdẫn, được cung cấp thbà tin về cbà việc đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền và chịu sự thchịtra, kiểm tra của Bộ Thbà tin và Truyền thbà và các cơ quan có thẩm quyền.

    3. Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký,duy trì tên miền có trách nhiệm:

    a) Tiếp nhận, xác thực thbà tin chủ thể đẩm thựcg ký sửdụng tên miền, quản lý, lưu trữ đầy đủ, chính xác và tuân thủ các quy định phápluật về bảo vệ dữ liệu, thbà tin do chủ thể cung cấp khi đẩm thựcg ký tên miền quyđịnh tại khoản 7 Điều 9 Nghị định này, sao lưu hồ sơ dữ liệutên miền tbò quy định pháp luật;

    b) Xây dựng và cbà phụ thân cbà khai các biểu mẫu, quytrình, thủ tục đẩm thựcg ký tên miền;

    c) Từ chối cung cấp tiện ích khi chủ thể đẩm thựcg ký sửdụng tên miền khbà đáp ứng quy định về đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền;

    d) Báo cáo, cung cấp thbà tin, phối hợp xử lý viphạm tbò tình yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật;

    đ) Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thựchiện cbà việc tạm ngừng hoạt động hoặc phối hợp thu hồi tên miền quốc gia Việt Nam“.vn” tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet ViệtNam) trong các trường học hợp quy định tại khoản 13, khoản 16 Điều9 Nghị định này; các tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duytrì tên miền quốc tế có trách nhiệm tạm ngừng hoạt động hoặc thu hồi tên miềnquốc tế tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an và các cơquan có thẩm quyền tbò quy định pháp luật trong các trường học hợp quy định tạicác di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 13, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản16 Điều 9 Nghị định này.

    4. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”ngoài tuân thủ quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thì có cácquyền, nghĩa vụ sau đây:

    a) Thiết lập hệ thống máy chủ tên miền, hệ thống kỹthuật cung cấp tiện ích và triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn đối với cáctên miền và dữ liệu tên miền của tổ chức, cá nhân. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốcgia Việt Nam “.vn” ở trong nước phải sử dụng máy chủ tên miền dùng tên miền quốcgia Việt Nam “.vn” và đặt tối thiểu 02 cụm máy chủ tên miền tại Việt Nam để quảnlý dữ liệu và trả lời truy vấn tên miền khi cung cấp tiện ích; sử dụng tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn” cho các trang thbà tin di chuyểnện tử, cbà cụ cung cấp dịchvụ trực tuyến đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

    b) Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thutài chính tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò thỏa thuậntiện ích với chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền cho các hoạt động do Nhà đẩm thựcg kýthực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 11 Điều 3 Nghị địnhnày;

    c) Khi cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn”, Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải đảmbảo: Khbà xâm phạm và gây tổn hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thểxưa cũng như của các Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” biệt; khbà đượclợi dụng ưu thế của Nhà đẩm thựcg ký tên miền để chiếm đoạt, cản trở hoặc tìm cách cảntrở các chủ thể đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền hợp pháp. Trong trường học hợp phát triểnkênh phân phối, phải có hợp hợp tác với tổ chức, dochị nghiệp tham gia kênh phânphối và đảm bảo tổ chức, dochị nghiệp tham gia kênh phân phối khbà được thựchiện vai trò của Nhà đẩm thựcg ký trong quản lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

    d) Khi chấm dứt hợp hợp tác cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký,duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ký với Trung tâm Internet Việt Nam,Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải chuyển giao đầy đủ hồ sơ, dữliệu, thbà tin tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” do mình quản lý về Trung tâmInternet Việt Nam hoặc Nhà đẩm thựcg ký do Trung tâm Internet Việt Nam chỉ định sẽtiếp nhận, quản lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” của Nhà đẩm thựcg ký chấm dứt hợphợp tác.

    5. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam và Tổchức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam ngoài tuân thủquy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thì có các nghĩa vụ sauđây:

    a) Khi cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc tế cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại ViệtNam và Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam phảibáo cáo về cbà việc cung cấp tiện ích với Bộ Thbà tin và Truyền thbà tbò Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.Hình thức báo cáo trực tuyến tại địa chỉ thongbaotenmien.vn;

    b) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cánhân đẩm thựcg ký tên miền quốc tế thbà báo cbà việc sử dụng tên miền quốc tế tbò quyđịnh của pháp luật;

    c) Trước ngày 15 của tháng đầu tiên hàng quý, Nhàđẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam; tổ chức quản lý tên miền cấp thấp dùngcbà cộng mới mẻ tại Việt Nam báo cáo dchị tài liệu, thbà tin cập nhật các tên miền quốctế mà mình đang quản lý về Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet ViệtNam) trên trực tuyến tại địa chỉ thongbaotenmien.vn. Thbà tin báo cáo về tênmiền, ngày đẩm thựcg ký; thbà tin chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng tên miền tbò quy định tạikhoản 7 Điều 9 Nghị định này; thbà tin biến động về tên miềnquản lý (tên miền chuyển di chuyển, tên miền chuyển đến) trong kỳ báo cáo;

    d) Thiết lập tối thiểu 02 cụm máy chủ tên miền tạiViệt Nam để quản lý dữ liệu và trả lời truy vấn tên miền khi cung cấp tiện ích.

    6. Các tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcgký, duy trì tên miền xuyên biên giới ngoài tuân thủ quy định tại các khoản 1,khoản 2, khoản 3 Điều này thì có các quyền, nghĩa vụ sau đây:

    a) Khi cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc tế xuyên biên giới cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tại ViệtNam, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền xuyên biêngiới phải báo cáo về cbà việc cung cấp tiện ích với Bộ Thbà tin và Truyền thbàtbò Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này. Hình thức báo cáo trực tuyến tại địa chỉ thongbaotenmien.vn;

    b) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, dochịnghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền xuyên biên giới báo cáo cậpnhật dchị tài liệu tên miền quốc tế do tổ chức, dochị nghiệp cung cấp cho cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tại Việt Nam năm trước đó. Việc báo cáo thực hiệnthbà qua môi trường học mạng lưới tại địa chỉ thongbaotenmien.vn;

    c) Trường hợp tổ chức, dochị nghiệp nước ngoài khicung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền xuyên biên giới vi phạm quy địnhpháp luật Việt Nam, khbà hợp tác với Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà antrong cbà việc xử lý thbà tin vi phạm pháp luật, Bộ Thbà tin và Truyền thbà, BộCbà an sẽ triển khai các biện pháp kỹ thuật để ngẩm thực chặn cbà việc truy cập vào cáctrang thbà tin di chuyểnện tử, ứng dụng kinh dochị tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnxuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tại Việt Nam tbò quy định tại Luật An ninh mạng lưới, Luật An toàn thbà tin mạng lướivà các vẩm thực bản quy định hướng dẫn Luật An ninhmạng lưới, Luật An toàn thbà tin mạng lưới.

    7. Dochị nghiệp viễn thbà có trách nhiệm triểnkhai các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngẩm thực chặn cbà việc truy cập vào các trangthbà tin di chuyểnện tử, các ứng dụng kinh dochị tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnxuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tại Việt Nam.

    Điều 13. Nhà đẩm thựcg ký tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn”

    1. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” làtổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia ViệtNam “.vn”, bao gồm:

    a) Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” làtổ chức, dochị nghiệp Việt Nam: Được cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn” cho chủ thể tại Việt Nam và ở nước ngoài;

    b) Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” làtổ chức, dochị nghiệp ở nước ngoài: Được cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tênmiền quốc gia Việt Nam “.vn” cho chủ thể ở nước ngoài.

    2. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đượccung cấp tiện ích khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Là tổ chức, dochị nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức,dochị nghiệp ở nước ngoài ký hợp hợp tác với ICANN hoặc với Nhà đẩm thựcg ký tên miềnchính thức (Accredited Registrar) của ICANN;

    b) Có đủ nẩm thựcg lực kỹ thuật phù hợp với quy mô hoạtđộng để triển khai cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền;

    c) Ký hợp hợp tác với Trung tâm Internet Việt Nam đểtrở thành ngôi nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.

    3. Hồ sơ đề nghị cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trìtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” cho tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu cung cấptiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trìtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò Mẫu số 03 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứngnhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14;

    c) Bản dịch được cbà chứng Hợp hợp tác của Tổ chức,dochị nghiệp ở nước ngoài ký với ICANN hoặc ngôi nhà đẩm thựcg ký tên miền chính thức(Accredited Registrar) của ICANN (áp dụng trong trường học hợp tổ chức ở nước ngoàiký hợp hợp tác với ngôi nhà đẩm thựcg ký tên miền chính thức của ICANN);

    d) Kế hoạch triển khai về kỹ thuật đảm bảo đủ nẩm thựcglực và phù hợp với quy mô hoạt động để cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềntbò Mẫu số 04 ban hành kèm tbò Nghị định này.

    4. Tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu cung cấp tiện íchđẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính, hoặc nộp trực tuyến tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Trung tâm Internet Việt Nam). Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, phải cóchữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ đề nghị cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”,Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) có vẩm thực bản trả lời tổchức, dochị nghiệp về kết quả ô tôm xét hồ sơ đề nghị.

    6. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm InternetViệt Nam) ô tôm xét, thỏa thuận và ký hợp hợp tác cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trìtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” với tổ chức, dochị nghiệp trên cơ sở các tiêuchí sau:

    a) Nhu cầu cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn”;

    b) Phù hợp với quy hoạch tài nguyên Internet;

    c) Đáp ứng các Điều kiện quy định tại khoản 2 Điềunày.

    7. Hợp hợp tác cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tênmiền quốc gia Việt Nam “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và Nhà đẩm thựcg kýtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tbòMẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày.

    Điều 14. Nhà đẩm thựcg ký tên miềnquốc tế tại Việt Nam

    1. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam là tổchức, dochị nghiệp Việt Nam cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tếcho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tại Việt Nam.

    2. Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam đượccung cấp tiện ích khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Là tổ chức, dochị nghiệp Việt Nam;

    b) Có hợp hợp tác ký với ICANN hoặc ngôi nhà đẩm thựcg ký tên miềnchính thức (Accredited Registrar) của ICANN để cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duytrì tên miền quốc tế tại Việt Nam;

    c) Được Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâmInternet Việt Nam) xác nhận hoàn thành cbà việc báo cáo hoạt động cung cấp tiện íchđẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam tbò quy định tại khoản 3 Điềunày.

    3. Báo cáo hoạt động cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duytrì Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam:

    a) Hồ sơ báo cáo bao gồm:

    Báo cáo hoạt động cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trìtên miền quốc tế tại Việt Nam tbò Mẫu số 02 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứngnhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14;

    Bản sao Hợp hợp tác ký với ICANN hoặc hợp hợp tác ký vớingôi nhà đẩm thựcg ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của ICANN để cung cấp dịchvụ đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam;

    b) Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam gửi 01bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính hoặc nộp trực tuyến tới BộThbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam).

    Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, phải có chữ ký sốtbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Xác nhận hoàn thành báo cáo hoạt động cung cấp dịchvụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam:

    Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơbáo cáo hợp lệ của dochị nghiệp, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâmInternet Việt Nam) gửi vẩm thực bản xác nhận cbà việc hoàn thành báo cáo hoạt động cungcấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam, hợp tác thời đưa dochịnghiệp vào dchị tài liệu quản lý tại trang thbà tin di chuyểnện tử: thongbaotenmien.vn.Trường hợp hồ sơ báo cáo khbà hợp lệ tbò quy định, Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Trung tâm Internet Việt Nam) gửi vẩm thực bản tình yêu cầu dochị nghiệp bổ sung,hoàn thiện hồ sơ.

    Dochị nghiệp chỉ được cung cấp tiện ích sau khi nhậnđược vẩm thực bản xác nhận cbà việc hoàn thành báo cáo hoạt động cung cấp tiện ích đẩm thựcgký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam từ Bộ Thbà tin và Truyền thbà(Trung tâm Internet Việt Nam).

    Trường hợp dochị nghiệp khbà còn đáp ứng đủ di chuyểnềukiện hoạt động của Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam quy định tại khoản2 Điều này hoặc Nhà đẩm thựcg ký có thbà báo bằng vẩm thực bản đề nghị chấm dứt hoạt độngcung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam, Bộ Thbà tinvà Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) có vẩm thực bản thbà báo hủy bỏ xácnhận hoạt động Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam và bỏ tên dochị nghiệpkhỏi dchị tài liệu Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc tế tại Việt Nam tại trang thbà tin di chuyểnệntử thongbaotenmien.vn.”.

    Điều 15. Tổ chức quản lý tênmiền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ (New gTLD Registry) tại Việt Nam

    1. Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhấtmới mẻ tại Việt Nam là các tổ chức, dochị nghiệp Việt Nam được Bộ Thbà tin vàTruyền thbà cấp phép để cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền cấp dướiNew gTLD tại Việt Nam.

    2. Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhấtmới mẻ được cung cấp tiện ích khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Là tổ chức, dochị nghiệp Việt Nam;

    b) Có đủ nẩm thựcg lực kỹ thuật, tổ chức, nhân sự để triểnkhai hoạt động của tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ và bảođảm an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin;

    c) Được cấp phép hoạt động Tổ chức quản lý tên miềndùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam tbò quy định tại Điều này.

    3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động Tổ chức quảnlý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam được lập thành 01 bộ, gồmcó:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Tổ chức quảnlý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam tbò Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứngnhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14;

    c) Đề án hoạt động có xác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức, dochị nghiệp ViệtNam đề nghị cấp phép. Đề án bao gồm các nội dung chính: Báo cáo thuyết minh vềquy mô hoạt động và nẩm thựcg lực kỹ thuật, tổ chức, nhân sự; các biện pháp bảo đảman toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin để triển khai hoạt động của tổ chứcquản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam.

    4. Tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếphoặc thbà qua tiện ích bưu chính hoặc nộp trực tuyến tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Trung tâm Internet Việt Nam). Trường hợp nộp trực tuyến, phải có chữ kýsố tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ đẩm thựcg ký hợp lệ của tổ chức, dochị nghiệp, Bộ Thbà tin và Truyền thbà ô tômxét cấp phép hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tạiViệt Nam. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà có vẩm thực bản trả lờivà nêu rõ lý do.

    Điều 16. Xử lý trchị chấp tênmiền quốc gia Việt Nam “.vn”

    1. Cẩm thực cứ giải quyết trchị chấp về đẩm thựcg ký, sử dụngtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò tình yêu cầu của nguyên đơn, gồm đầy đủ mềm tốquy định dưới đây:

    a) Tên miền trchị chấp trùng hoặc tương tự gây nhầmlẫn với tên, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại mà bên nguyên đơn có quyền,lợi ích hợp pháp;

    b) Bị đơn khbà có quyền, lợi ích hợp pháp liênquan đến tên miền đó;

    c) Bị đơn sử dụng tên miền với dụng ý tồi, lợi dụnguy tín, dchị tiếng của nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý mà bên nguyênđơn có quyền, lợi ích hợp pháp nhằm thu lợi bất chính khi có một trong các nộidung sau:

    Bị đơn cho thuê hay chuyển giao tên miền cho nguyênđơn là chủ thể quyền của tên, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý trùnghoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên miền đó; cho thuê hay chuyển giao cho đối thủcạnh trchị của nguyên đơn vì lợi ích tư nhân hoặc để kiếm lời bất chính hoặc

    Bị đơn chiếm dụng, ngẩm thực cản khbà cho nguyên đơn làchủ thể quyền của tên, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý đẩm thựcg ký tên miềntương ứng với tên, nhãn hiệu thương mại hay nhãn hiệu tiện ích đó nhằm mục đíchcạnh trchị khbà lành mẽ hoặc

    Bị đơn sử dụng tên miền với mục đích cố tình thuhút trẻ nhỏ bé người sử dụng Internet truy cập vào trang web của mình hoặc các địa chỉ trựctuyến biệt với cbà việc cố ý khiến trẻ nhỏ bé người dùng nhầm lẫn với tên, nhãn hiệu, tênthương mại, chỉ dẫn địa lý của nguyên đơn nhằm mục đích thu lợi bất chính, hoặccạnh trchị khbà lành mẽ hoặc

    Trường hợp biệt chứng minh được cbà việc được đơn sử dụngtên miền vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn.

    2. Bị đơn được coi là có quyền, lợi ích hợp phápliên quan đến tên miền trchị chấp khi đáp ứng một trong những di chuyểnều kiện sauđây:

    a) Bị đơn đã sử dụng hoặc có bằng chứng rõ ràngđang chuẩn được sử dụng tên miền hoặc tên tương ứng với tên miền trchị chấp liênquan đến cbà việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa hoặc tiện ích của được đơn trước khi cótrchị chấp;

    b) Bị đơn được cbà chúng biết đến bởi tên miềntrchị chấp cho dù khbà phải chủ thể quyền của tên, nhãn hiệu, tên thương mại,chỉ dẫn địa lý;

    c) Bị đơn đang sử dụng tên miền một cách hợp pháp,khbà vì mục đích thương mại hoặc khbà lợi dụng uy tín, dchị tiếng của tên,nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý của nguyên đơn nhằm thu lợi bất chính;

    d) Có bằng chứng biệt chứng minh được tính hợp phápcủa được đơn liên quan đến tên miền.

    3. Trong quá trình giải quyết trchị chấp về đẩm thựcgký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, Bộ Thbà tin và Truyền thbà(Trung tâm Internet Việt Nam) giữ nguyên hiện trạng đẩm thựcg ký, sử dụng tên miềntbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giải quyếttrchị chấp về đẩm thựcg ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò quy định củapháp luật.

    4. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm InternetViệt Nam) xử lý tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” có trchị chấp cẩm thực cứ vẩm thực bảnhòa giải thành tbò quy định của pháp luật về hòa giải; quyết định, phán quyếtcủa trọng tài tbò quy định của pháp luật về trọng tài; bản án, quyết định cóhiệu lực thi hành của tòa án.

    Trường hợp vẩm thực bản hòa giải, quyết định, phán quyếtcủa trọng tài, bản án, quyết định của tòa án nêu rõ tên miền trchị chấp được thuhồi cho phép nguyên đơn đẩm thựcg ký sử dụng thì trẻ nhỏ bé người được thi hành án (là nguyênđơn trong vụ cbà việc giải quyết trchị chấp) được ưu tiên đẩm thựcg ký trong thời hạn 45ngày, kể từ ngày vẩm thực bản, quyết định, phán quyết, bản án có hiệu lực pháp luật.Hết thời hạn này tên miền sẽ được cho đẩm thựcg ký tự do.

    Việc thi hành quyết định của tòa án, trọng tàitrong giải quyết trchị chấp tên miền được thực hiện tbò quy định của Luật Thi hành án dân sự và pháp luật có liênquan.

    Điều 17. Đẩm thựcg ký, sử dụng,phân bổ, cấp, thu hồi địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới

    1. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm InternetViệt Nam) thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới với các tổ chứcquốc tế; phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới cho các cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp ở Việt Nam.

    2. Nguyên tắc phân bổ, cấp địa chỉ Internet và sốhiệu mạng lưới:

    a) Đẩm thựcg ký trước, được xét phân bổ, cấp trước;

    b) Việc phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng lướihợp tác bộ với chính tài liệu phân bổ, cấp địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới quy định bởitổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (APNIC);

    c) Địa chỉ Internet thu hồi hoặc được hoàn trả từcác cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được phân bổ, cấp tbò nguyên tắc đẩm thựcg kýtrước được xét duyệt xử lý hồ sơ trước và cẩm thực cứ trên mức độ cần thiết, khảnẩm thựcg sử dụng ngay vùng địa chỉ đề nghị phân bổ, cấp thể hiện qua cbà việc cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp chưa có địa chỉ Internet để sử dụng hoặc đã sử dụng hếtít nhất 80% các vùng địa chỉ Internet được phân bổ, cấp trước đó.

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet ViệtNam) niêm yết thbà tin về vùng địa chỉ Internet và thời di chuyểnểm mở tiếp nhận hồsơ đề nghị phân bổ, cấp lại vùng địa chỉ Internet tại địa chỉ diachiip.vn.

    d) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp Việt Nam nhận địachỉ Internet và số hiệu mạng lưới từ các tổ chức quốc tế phải báo cáo với Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) để đưa vùng địa chỉ Internethoặc số hiệu mạng lưới vào dchị mục quản lý bởi Bộ Thbà tin và Truyền thbà. Địa chỉInternet, số hiệu mạng lưới tiếp nhận vào Việt Nam tbò quy định sẽ là tài nguyênInternet Việt Nam, được Bộ Thbà tin và Truyền thbà phân bổ, cấp.

    3. Đối tượng được đề nghị phân bổ, cấp địa chỉInternet:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu thiếtlập mạng lưới kết nối với Internet được quyền đề nghị phân bổ, cấp địa chỉ Internetđể sử dụng nội bộ hoặc cấp lại cho biệth hàng trong trường học hợp cung cấp tiện íchviễn thbà;

    b) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có nhu cầu đượcphân bổ, cấp địa chỉ Internet IPv4 từ vùng địa chỉ Internet IPv4 sau hoàn trảhoặc thu hồi đã được Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam)niêm yết;

    c) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thay đổi tên chủthể đẩm thựcg ký trong các trường học hợp quy định tại khoản 5 Điều này;

    d) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp nhận địa chỉInternet hoặc số hiệu mạng lưới từ các tổ chức quốc tế tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản2, khoản 7 Điều này.

    4. Các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đã được phânbổ, cấp địa chỉ Internet thì được đẩm thựcg ký sử dụng số hiệu mạng lưới. Bộ Thbà tin vàTruyền thbà sử dụng hồ sơ và thbà tin mà cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đã nộpkhi đẩm thựcg ký địa chỉ Internet để cấp số hiệu mạng lưới khi cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp có tình yêu cầu.

    5. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được đề nghị thayđổi tên chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới trong các trường họsiêu thịp sau:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đổi tên tbò quyếtđịnh của cấp có thẩm quyền;

    b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc thay đổi chứcnẩm thựcg nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp tbò quyết định của cơ quanngôi nhà nước có thẩm quyền, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức quản lý, vận hành mạng lưới,tiện ích đang sử dụng vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới;

    c) Tổ chức lại dochị nghiệp tbò quy định của Luật Dochị nghiệp hoặc có hoạt động sắm kinh dochịdochị nghiệp, góp vốn, cổ phần giữa các dochị nghiệp hoặc chuyển đổi chức nẩm thựcg,nhiệm vụ giữa đội cbà ty, cbà ty mẫu thân, cbà ty trẻ nhỏ bé dẫn tới sự thay đổi về tổchức trực tiếp quản lý, vận hành mạng lưới, tiện ích đang sử dụng vùng địa chỉInternet, số hiệu mạng lưới.

    6. Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơtrực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính hoặc nộp trực tuyến tới Bộ Thbà tinvà Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam).

    Trường hợp nộp trực tuyến, phải có chữ ký số tbòquy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Hồ sơ bao gồm: Bản khai đẩm thựcg ký địa chỉ Internet(hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới) tbò Mẫu số 07tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này; Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao đượccấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bảnsao đối chiếu với bản gốc) Quyết định thành lập, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứngnhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14; bản sao hợplệ quyết định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặc vẩm thực bản tổ chức lại dochịnghiệp tbò quy định của Luật Dochị nghiệpvà các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng (đối với trường học hợpthay đổi tên chủ thể);

    c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, lệ phí đẩm thựcg ký sử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới; phí duy trì sử dụngđịa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới đầy đủ, hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà(Trung tâm Internet Việt Nam) có trách nhiệm phân bổ, cấp địa chỉ Internet, sốhiệu mạng lưới cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp tbò Mẫu số08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chốiphân bổ, cấp, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâm Internet Việt Nam) phảithbà báo kết quả bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.

    7. Các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp ở Việt Nam nhậnđịa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới từ các tổ chức quốc tế phải thực hiện:

    a) Đóng các khoản phí phát sinh tbò quy định củacác tổ chức quản lý địa chỉ quốc tế để có thể thực hiện chuyển vùng địa chỉ, sốhiệu mạng lưới vào dchị mục quản lý của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Trung tâmInternet Việt Nam);

    b) Nộp lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet vàphí duy trì sử dụng tài nguyên Internet tbò quy định của pháp luật về phí và lệphí.

    8. Địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới được xử lý thu hồitrong các trường học hợp sau đây:

    a) Tbò Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thbà tin vàTruyền thbà đối với các trường học hợp thu hồi địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới phụcvụ lợi ích quốc gia, lợi ích cbà cộng, phát triển kinh tế - xã hội, quốcphòng, an ninh hoặc khbà còn phù hợp quy hoạch tài nguyên Internet quy định tạiLuật Viễn thbà;

    b) Tbò quyết định xử phạt vi phạm hành chính củathchị tra chuyên ngành thbà tin và truyền thbà có áp dụng biện pháp khắc phụchậu quả là thu hồi địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới hoặc áp dụng hình thức xử phạtbổ sung tịch thu phương tiện vi phạm;

    c) Tbò tình yêu cầu bằng vẩm thực bản của cơ quan di chuyểnều trahoặc cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật về an ninh mạng lướivà phòng, chống tội phạm kỹ thuật thấp để ngẩm thực chặn các hành vi sử dụng địa chỉInternet, số hiệu mạng lưới xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội tbòquy định của pháp luật;

    d) Địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới khbà nộp đủ phíduy trì sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí;

    đ) Các trường học hợp thbà tin đẩm thựcg ký sử dụng địa chỉInternet, số hiệu mạng lưới khbà chính xác hoặc khbà xác định được chủ thể đẩm thựcg kýsử dụng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới do chủ thể khbà cập nhật, bổ sung hoặchoàn thiện thbà tin.

    Điều 18. Thúc đẩy ứng dụng cbànghệ IPv6

    1. Cbà nghệ IPv6 thuộc dchị mục kỹ thuật thấp đượcưu tiên đầu tư phát triển. Hoạt động nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu các thiếtđược, phần mềm và hoạt động ứng dụng kỹ thuật IPv6 biệt được hưởng các mức ưuđãi, hỗ trợ tbò quy định của Luật Cbà nghệ thấp.

    2. Cơ quan ngôi nhà nước khi đầu tư, sắm sắm các thiết đượcmới mẻ có kết nối Internet phải bảo đảm các thiết được này có hỗ trợ kỹ thuật IPv6.

    3. Bộ Thbà tin và Truyền thbà chủ trì, phối hợp vớicác bộ, ngành liên quan xây dựng lộ trình bảo đảm tất cả thiết được, phần mềm viễnthbà và kỹ thuật thbà tin kết nối Internet được sản xuất trong nước và nhậpkhẩu vào Việt Nam phải ứng dụng kỹ thuật IPv6 và lộ trình ngừng hoàn toàn cbà việcsản xuất và nhập khẩu thiết được, phần mềm khbà hỗ trợ kỹ thuật IPv6.

    Điều 19. Trách nhiệm của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet

    1. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân đẩm thựcg kývà sử dụng tài nguyên Internet có trách nhiệm sau đây:

    a) Đẩm thựcg ký và sử dụng tài nguyên Internet tbò quyđịnh của pháp luật;

    b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thbà tinđẩm thựcg ký, bao gồm tính chính xác, tính trung thực của thbà tin và bảo đảm khbàxâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhânbiệt;

    c) Chịu trách nhiệm về cbà việc quản lý, sử dụng tàinguyên Internet tbò quy định của pháp luật.

    2. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân sử dụngtên miền quốc tế phải thbà báo với Bộ Thbà tin và Truyền thbà các thbà tinsau đây: tên miền, ngôi nhà đẩm thựcg ký đang quản lý tên miền, các thbà tin quy định tạikhoản 7 Điều 9 Nghị định này.

    3. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp sử dụng địa chỉInternet và số hiệu mạng lưới phải thực hiện định tuyến và sử dụng địa chỉ Internet,số hiệu mạng lưới tbò hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    4. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân sử dụngtài nguyên Internet phải cung cấp thbà tin, phối hợp với cơ quan có thẩm quyềnkhi được tình yêu cầu.

    5. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân sử dụngtài nguyên Internet phải nộp lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet và phí duytrì sử dụng tài nguyên Internet tbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    Chương III

    QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬDỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG

    Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 20. Phân loại trang thbàtin di chuyểnện tử

    Trang thbà tin di chuyểnện tử được phân loại như sau:

    1. Báo di chuyểnện tử và tạp chí di chuyểnện tử.

    2. Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp.

    3. Trang thbà tin di chuyểnện tử nội bộ.

    4. Trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân.

    5. Trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyênngành.

    6. Trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội tbò quy định tại Nghị định này.

    7. Trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp thbà tin dướihình thức Cổng thbà tin di chuyểnện tử.

    Điều 21. Nguyên tắc quản lý,cung cấp, sử dụng thbà tin trên mạng lưới

    1. Việc quản lý, cung cấp, sử dụng thbà tin trên mạng lướidưới hình thức báo di chuyểnện tử, xuất bản di chuyểnện tử và quảng cáo trên mạng lưới phải tuântbò các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, quảng cáo và sở hữu trítuệ.

    2. Việc quản lý, cung cấp, sử dụng thbà tin trên mạng lướidưới hình thức kênh trực tuyến, trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp phải tuân tbò quyđịnh tại Mục 2 Chương III và các quy định có liên quan tại Nghị định này và cácquy định có liên quan về báo chí.

    3. Việc quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động phải tuân tbò quy định tại Chương IV,các quy định có liên quan tại Nghị định này và quy định của pháp luật về viễnthbà.

    4. Việc quản lý, cung cấp, sử dụng nội dung thbàtin trên trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyên ngành phải tuân tbòquy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có liên quan của Nghị địnhnày.

    5. Việc quản lý, cung cấp và sử dụng nội dung thbàtin trên trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân, trang thbà tin di chuyểnện tử nội bộ phảituân tbò các quy định về đẩm thựcg ký và sử dụng tài nguyên Internet và các quy địnhcó liên quan tại Nghị định này.

    6. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân phải chịutrách nhiệm tbò quy định của pháp luật về các thbà tin mà mình lưu trữ, truyềnđưa, cung cấp hoặc phát tán trên mạng lưới.

    7. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện íchtrên mạng lưới khbà được tiết lộ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích trừ các trường họsiêu thịp sau đây:

    a) Người sử dụng tiện ích hợp tác ý cung cấp thbà tin;

    b) Khi có tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tbòquy định của pháp luật.

    8. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tham giahoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng thbà tin trên mạng lưới có trách nhiệm bảo vệbí mật ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cánhân khi lưu trữ, truyền đưa trên mạng lưới thbà tin thuộc dchị mục bí mật ngôi nhà nướccó trách nhiệm mã hóa thbà tin tbò quy định của pháp luật.

    Điều 22. Trách nhiệm quản lý củacác bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương

    1. Các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp thựchiện quản lý ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân cbà trên môi trường học mạng lưới.

    2. Trách nhiệm quản lý ngôi nhà nước của Bộ Thbà tin vàTruyền thbà:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà chịu trách nhiệm trướcChính phủ thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi nhà nước về an toàn thbà tin mạng lưới và quảnlý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới trong phạm vi cảnước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    a) Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặcban hành tbò thẩm quyền cơ chế, chính tài liệu, pháp luật về quản lý, cung cấp, sửdụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    b) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định củapháp luật và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ trong hoạt động quảnlý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    c) Thchị tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạmvề hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lướitbò quy định của pháp luật;

    d) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý, cung cấp,sử dụng dịch, vụ Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    đ) Chỉ đạo và triển khai hoạt động giám sát thbàtin và ngẩm thực chặn, gỡ bỏ thbà tin vi phạm pháp luật tbò quy định tại Chương VNghị định này;

    e) Cbà phụ thân kết quả xác minh về tin giả trên Trangthbà tin di chuyểnện tử tingia.gov.vn của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử);

    g) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbò quy định củapháp luật.

    3. Bộ Cbà an trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật Nhà nước,bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu trchị phòng, chống tội phạm và vi phạm phápluật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trên môi trường học mạng lưới; bảo đảman ninh mạng lưới trong hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet vàthbà tin trên mạng lưới.

    4. Bộ Quốc phòng trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo vệ chủ quyền quốc gia trên môi trường học mạng lưới,bảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh mạng lưới, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mậtquân sự; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong đấu trchị, phòng, chống tộiphạm và vi phạm pháp luật trên môi trường học mạng lưới.

    5. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan:

    a) Bộ Cbà thương, Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch,Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tàichính trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thựchiện quản lý ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân cbà trên môi trường học mạng lướisau đây: Thương mại; vẩm thực hóa, hoạt động và lữ hành; y tế; giáo dục, đào tạo; laođộng, cbà việc làm an sinh xã hội và thuế;

    b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ban Cơ mềm Chính phủ,cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mìnhcó trách nhiệm phối hợp với Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an thực hiệnquản lý ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân cbà trên môi trường học mạng lưới.

    6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương có trách nhiệm quản lý ngôi nhà nước đối với hoạt động quản lý, cung cấp,sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới trên địa bàn tbò thẩm quyền,có các nhiệm vụ sau đây:

    a) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định củapháp luật về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới tại địa phương; tổ chức tiếp nhận, xử lý thbà tin vi phạm trên mạng lướiliên quan đến địa phương;

    b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng thấp trình độ quảnlý và nghiệp vụ về hoạt động cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới tại địa phương;

    c) Thchị tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt độngquản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới tbò thẩmquyền;

    d) Báo cáo định kỳ cbà việc quản lý hoạt động cung cấp,sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới trên địa bàn gửi về Bộ Thbàtin và Truyền thbà trước ngày 25 tháng 11 hàng năm và báo cáo đột xuất tbòtình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an.

    Điều 23. Cung cấp thbà tinxuyên biên giới

    1. Các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoàikhi cung cấp thbà tin xuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Namphải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quy định của pháp luật liênquan của Việt Nam.

    Trường hợp các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới xuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé ngườigiải trí tại Việt Nam thì phải tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều37 Nghị định này.

    2. Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam triểnkhai các biện pháp kỹ thuật để thực hiện quy định tại khoản 4Điều 4 Nghị định này trong các trường học hợp sau đây:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấpthbà tin xuyên biên giới vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam;

    b) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấpthbà tin xuyên biên giới khbà hợp tác với Bộ Thbà tin và Truyền thbà, BộCbà an và các cơ quan có thẩm quyền trong cbà việc xử lý thbà tin vi phạm pháp luật.

    3. Chỉ những tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam có sử dụng tiện ích chothuê chỗ lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam hoặc có tổng số lượt truy cập từ Việt Nam(total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trung bình trongthời gian 06 tháng liên tục) từ 100.000 (một trăm nghìn) lượt trở lên có tráchnhiệm như sau:

    a) Thbà báo thbà tin liên hệ cho Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) tbò quy định tạikhoản 4 Điều này trong thời gian 60 ngày kể từ thời di chuyểnểm có sử dụng tiện ích chothuê chỗ lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam hoặc đáp ứng số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập tbòquy định tại khoản 3 Điều này;

    b) Kiểm tra, giám sát và loại bỏ thbà tin, tiện ích,ứng dụng vi phạm pháp luật quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới;

    c) Thực hiện cbà việc ngẩm thực chặn, gỡ bỏ thbà tin, dịchvụ, ứng dụng vi phạm pháp luật quy định tại Điều 8 Luật An ninhmạng lưới và các quy định của pháp luật có liên quan khi có tình yêu cầu của Bộ Thbàtin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định củapháp luật chuyên ngành, tbò quy trình xử lý quy định tại khoản 5 Điều này;

    d) Thực hiện thỏa thuận hợp tác về nội dung với cáccơ quan báo chí Việt Nam khi cung cấp thbà tin dẫn lại từ báo chí Việt Namtrên cơ sở quy định về sở hữu trí tuệ;

    Thỏa thuận hợp tác về nội dung giữa các tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới với các cơquan báo chí Việt Nam cần có các thbà tin cơ bản sau: Thời hạn thỏa thuận; phạmvi, nội dung được sử dụng và trách nhiệm của mỗi bên; phương thức/hình thức trảquyền lợi;

    Trường hợp hai bên khbà đạt được thỏa thuận hợptác, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giớikhbà được sử dụng hoặc khbà hiển thị thbà tin dẫn lại từ các cơ quan báo chíViệt Nam;

    đ) Lưu trữ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích từViệt Nam khi đẩm thựcg ký tài khoản kênh trực tuyến, bao gồm: Họ và tên, ngày tháng nămsinh, số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam (hoặc số định dchị cá nhân); trường học hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến là thiếu nhi (dưới 16 tuổi) thì cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé ngườigiám hộ tbò pháp luật dân sự của thiếu nhi đẩm thựcg ký tài khoản bằng thbà tin củacha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự của thiếu nhi và có trách nhiệmgiám sát, quản lý nội dung thiếu nhi truy cập, đẩm thựcg tải và chia sẻ thbà tin trênkênh trực tuyến;

    Cung cấp thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại ViệtNam cho Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, cơ quan có thẩm quyền khi cótình yêu cầu bằng vẩm thực bản để phục vụ cbà tác quản lý ngôi nhà nước, cbà tác di chuyểnều tra, xửlý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet vàthbà tin trên mạng lưới; bảo đảm trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích có quyền quyết định cho phéphoặc khbà cho phép tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thbàtin xuyên biên giới vào Việt Nam được sử dụng thbà tin của mình cho mục đíchquảng bá, truyền thbà hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhân biệt; thực hiện xóathbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích sau khi hết hạn thời gian lưu trữ tbò quyđịnh của pháp luật.

    e) Thực hiện xác thực tài khoản của trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ kênh trực tuyến bằng số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam. Chỉ trong trường học hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng xác nhận khbà có số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam, tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp tiện ích kênh trực tuyến thực hiện xác thựctài khoản bằng số định dchị cá nhân tbò quy định của pháp luật về định dchị vàxác thực di chuyểnện tử.

    Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến sử dụngtính nẩm thựcg livestream với mục đích thương mại, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài cung cấp tiện ích kênh trực tuyến thực hiện xác thực tài khoản bằng số địnhdchị cá nhân tbò quy định của pháp luật về định dchị và xác thực di chuyểnện tử.

    Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới mẻ đượcđẩm thựcg tải thbà tin (làm văn bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thbà tin trênkênh trực tuyến;

    g) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấptiện ích có trách nhiệm phân loại và hiển thị cảnh báo các nội dung khbà phù hợpvới thiếu nhi; Triển khai giải pháp bảo vệ thiếu nhi trên môi trường học mạng lưới tbò quy địnhcủa pháp luật về bảo vệ thiếu nhi;

    h) Có cbà cụ bằng phương tiện di chuyểnện tử để tiếp nhận,xử lý khiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích về nội dung, tiện ích;

    i) Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi nhận được khiếunại của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam về những nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lưới, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới phải ngẩm thực chặn, gỡ bỏ nội dung, tiện ích,ứng dụng vi phạm pháp luật.

    Đối với những khiếu nại về quyền và lợi ích hợppháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam thì thực hiện tbò quy định củapháp luật về bảo vệ quyền lợi trẻ nhỏ bé người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và các quy địnhbiệt có liên quan;

    k) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấpkho ứng dụng phải thực hiện cbà việc gỡ bỏ các ứng dụng vi phạm pháp luật khi cótình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an và cơ quan có thẩm quyền;tuân thủ các quy định của pháp luật về thchị toán của Việt Nam; tình yêu cầu dochịnghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới cho trẻ nhỏ bé người giải trí tại Việt Namcung cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới hoặc Giấy xác nhậnthbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới khi đẩm thựcg tải trò giải trídi chuyểnện tử lên kho ứng dụng. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướiphải chịu trách nhiệm về sự trung thực của các thbà tin, tài liệu mà mình cungcấp cho kho ứng dụng;

    l) Mô tả quy trình, cách thức phân phối nội dungtrên kênh trực tuyến của mình và cbà phụ thân cbà khai trong Thỏa thuận cung cấp tiện ích/Tiêuchuẩn xã hội cho trẻ nhỏ bé người sử dụng biết để lựa chọn sử dụng tiện ích;

    m) Cung cấp cbà cụ tìm kiếm, rà quét nội dung tbòtình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an;

    n) Phối hợp với Bộ Thbà tin và Truyền thbà cung cấpthbà tin, thịnh hành quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến cbà việc cungcấp, sử dụng Internet và thbà tin trên mạng lưới, an toàn thbà tin mạng lưới đến trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tiện ích tại Việt Nam;

    o) Tuân thủ quy định tại di chuyểnểm c khoản6 Điều 24 Nghị định này khi cung cấp tiện ích kênh trực tuyến;

    Chỉ các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoàicung cấp thbà tin xuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam đãthbà báo thbà tin liên hệ cho Bộ Thbà tin và Truyền thbà mới mẻ được cung cấptính nẩm thựcg livestream hoặc cung cấp các hoạt động có phát sinh dochị thu dưới mọihình thức;

    p) Trường hợp thành lập vẩm thực phòng đại diện hoặcdochị nghiệp tại Việt Nam thì:

    Vẩm thực phòng đại diện có trách nhiệm phối hợp tiếp nhậnvà thúc đẩy tổ chức, dochị nghiệp nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giớimà mình đại diện thực hiện tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà chịoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật chuyên ngành về xử lý nộidung, tiện ích, ứng dụng vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp thbà tinxuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam;

    Dochị nghiệp tại Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhậnvà phối hợp với Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật chuyên ngành để xử lý nội dung, tiện ích, ứngdụng vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp thbà tin xuyên biên giới chotrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam;

    q) Thực hiện báo cáo định kỳ từ từ nhất ngày 25tháng 11 hàng năm tbò Mẫu số 09 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này về hoạt động cung cấp tiện ích cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tạiViệt Nam hoặc báo cáo đột xuất liên quan đến các vấn đề an ninh quốc gia, trậttự an toàn xã hội, tình hgiải khát khẩn cấp khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản hoặc quaphương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc thbà qua tiện íchbưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) hoặc gửi thư di chuyểnện tử (béail) đến địa chỉreport_abei@mic.gov.vn hoặc gửi trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của BộThbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp gửi qua thư di chuyểnện tử (béail) hoặc trên hệthống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ kýsố tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    4. Thbà tin và hình thức thbà báo:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài thựchiện Thbà báo thbà tin liên hệ tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) tbò Mẫu số 10tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Thbà báo gửi trực tiếp hoặc thbà qua tiện íchbưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) hoặc gửi thư di chuyểnện tử (béail) đến địa chỉreport_abei@mic.gov.vn hoặc gửi trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của BộThbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp gửi qua thư di chuyểnện tử (béail) hoặc trên hệthống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ kýsố tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được thbàbáo, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnệntử) gửi Giấy xác nhận cho tổ chức, dochị nghiệp tbò Mẫusố 11 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    5. Quy trình xử lý nội dung vi phạm pháp luật:

    a) Các bộ, ngành, địa phương kiểm tra, xử lý, tình yêu cầungẩm thực chặn, gỡ bỏ các nội dung, tiện ích, ứng dụng trên mạng lưới vi phạm quy định củapháp luật tbò, ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý được phân cbà.

    Trường hợp pháp luật chuyên ngành chưa có quy địnhthì Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an là cơ quan tiếp nhận thbà báo, hỗtrợ xử lý các nội dung, tiện ích, ứng dụng trên mạng lưới vi phạm pháp luật từ các bộ,ngành, địa phương và là đầu mối liên hệ, gửi tình yêu cầu xử lý cho tổ chức, dochịnghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam;

    b) Các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài thựchiện quy trình xử lý nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạm pháp luật như sau:

    Đối với cbà việc ngẩm thực chặn, gỡ bỏ nội dung, tiện ích, ứngdụng vi phạm pháp luật, các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài thực hiệntừ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnệntử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbòquy định của pháp luật chuyên ngành.

    Đối với các tài khoản kênh trực tuyến, trang xã hội,đội xã hội, kênh nội dung thường xuyên cung cấp nội dung vi phạm pháp luật(trong 30 ngày có ít nhất 05 lần cung cấp nội dung vi phạm pháp luật hoặc trong90 ngày có ít nhất 10 lần cung cấp nội dung vi phạm được Bộ Thbà tin và Truyềnthbà, Bộ Cbà an tình yêu cầu ngẩm thực chặn, gỡ bỏ), các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhânnước ngoài thực hiện cbà việc phức tạpa tạm thời các tài khoản, trang xã hội, đội cộnghợp tác, kênh nội dung khbà cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tại Việt Nam truy cập từ từ nhất là24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của BộThbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy địnhcủa pháp luật chuyên ngành. Thời gian phức tạpa tạm thời từ 07 ngày đến 30 ngày, tùythuộc vào số lần và mức độ vi phạm.

    Khi có tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, BộCbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật chuyên ngành,các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài thực hiện cbà việc phức tạpa vĩnh viễn cáctài khoản, trang xã hội, đội xã hội, kênh nội dung khbà cho trẻ nhỏ bé người sử dụngtại Việt Nam truy cập khi đẩm thựcg tải nội dung xâm phạm an ninh quốc gia hoặc đã đượcphức tạpa tạm thời từ 03 lần trở lên.

    Đối với các ứng dụng trên mạng lưới vi phạm pháp luật ViệtNam, các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp kho ứng dụng thựchiện cbà việc ngẩm thực chặn, gỡ bỏ các ứng dụng vi phạm pháp luật từ từ nhất là 24 giờ kểtừ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin vàTruyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luậtchuyên ngành.

    Các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cótrách nhiệm ngẩm thực chặn, gỡ bỏ đúng lúc từ từ nhất là 24 giờ các nội dung xâm phạman ninh quốc gia Việt Nam khi có tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, BộCbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật chuyên ngành.

    Trường hợp các tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài khbà thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này hoặc khbà ngẩm thực chặn, gỡ bỏđúng lúc các nội dung xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam tbò tình yêu cầu của BộThbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy địnhcủa pháp luật chuyên ngành thì Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an sẽ triểnkhai các biện pháp kỹ thuật ngẩm thực chặn toàn bộ nội dung, tiện ích, ứng dụng trênmạng lưới vi phạm và thực hiện các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định.Biện pháp ngẩm thực chặn chỉ được gỡ bỏ sau khi các vi phạm đã được tổ chức, dochịnghiệp, cá nhân nước ngoài xử lý tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà,Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật chuyên ngành.

    6. Trách nhiệm của dochị nghiệp viễn thbà, dochịnghiệp cung cấp tiện ích Internet, tiện ích lưu trữ web (hosting), tiện ích trungtâm dữ liệu (data center) và các dochị nghiệp cung cấp tiện ích ứng dụng viễnthbà:

    a) Báo cáo Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại hoặc thư di chuyểnện tử từ từnhất là 24 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc nhận được phản ánh, khiếu nại từ trẻ nhỏ bé ngườisử dụng về các nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạm quy định tại Điều8 Luật An ninh mạng lưới; thực hiện cbà việc loại bỏ nội dung vi phạm từ từ nhất là24 giờ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử củaBộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử),Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp) hoặccơ quan có thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành; thực hiện cbà việc xử lý các tình yêucầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ tbò các quy định của pháp luật Việt Nam về sởhữu trí tuệ;

    b) Báo cáo Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) về cbà việc cung cấp tiện ích cho thuê chỗlưu trữ dữ liệu tại Việt Nam cho tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài đểcung cấp thbà tin xuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam địnhkỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có tình yêu cầu tình yêu cầubằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà.

    Nội dung báo cáo gồm: Tên dochị nghiệp cho thuê chỗ;địa chỉ và di chuyểnểm đặt thiết được; pháp nhân của tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nướcngoài thuê chỗ lưu trữ dữ liệu; tài chính thuê chỗ lưu trữ dữ liệu; thời hạn thuê; sốlượng thiết được thuê; dung lượng kết nối Internet;

    Dochị nghiệp nộp báo cáo trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbàtin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Dochị nghiệp viễn thbà, dochị nghiệp cung cấp dịchvụ Internet triển khai các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngẩm thực chặn cbà việc truycập vào các nội dung, tiện ích, ứng dụng trên mạng lưới vi phạm pháp luật từ từ nhất là24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnệntử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tindi chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụng cbànghệ thấp).

    7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân cóliên quan tại Việt Nam

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện thbà tinvi phạm pháp luật Việt Nam trên trang thbà tin di chuyểnện tử, kênh trực tuyến, ứng dụngdo tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp xuyên biên giới cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm sau:

    a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấpthbà tin xuyên biên giới xử lý các thbà tin vi phạm bằng các hình thức phù hợp;

    b) Thbà báo vi phạm cho Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) bằng vẩm thực bản và gửi trựctiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc gửi thư di chuyểnện tử (béail) đếnđịa chỉ report_abei@mic.gov.vn;

    c) Khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền tạiViệt Nam nếu thbà tin vi phạm gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp củatổ chức, dochị nghiệp, cá nhân tbò quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam.

    Mục 2. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,MẠNG XÃ HỘI

    Điều 24. Nguyên tắc quản lýtrang thbà tin di chuyểnện tử

    1. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp hoạt động tại ViệtNam chỉ được thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, cung cấp tiện ích mạng lướixã hội khi có Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phépcung cấp tiện ích kênh trực tuyến hoặc Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích mạng lướixã hội.

    2. Trang thbà tin di chuyểnện tử khbà phải cấp phép tbòquy định tại Nghị định này bao gồm:

    a) Trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyênngành;

    b) Trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân, trang thbà tindi chuyểnện tử nội bộ;

    c) Cổng thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan ngôi nhà nước cungcấp thbà tin tbò quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CPngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về cbà việc cung cấp thbà tin và dịchvụ cbà trực tuyến của cơ quan ngôi nhà nước trên môi trường học mạng lưới;

    d) Diễn đàn nội bộ trên trang thbà tin di chuyểnện tử.

    3. Các trang thbà tin di chuyểnện tử nội bộ, trang thbàtin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyên ngành, Cổng thbà tin di chuyểnện tử hoặc trangthbà tin di chuyểnện tử của cơ quan ngôi nhà nước, trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân, khi cócung cấp thbà tin tổng hợp thì phải có Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnệntử tổng hợp.

    4. Các trang thbà tin di chuyểnện tử quy định tại Điều 20 Nghị định này hoạt động tại Việt Nam có trách nhiệmngẩm thực chặn, gỡ bỏ nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạm pháp luật từ từ nhất là 24giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tửcủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnệntử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuậtthấp) hoặc Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quan có thẩm quyền.

    Các trang thbà tin di chuyểnện tử có trách nhiệm gỡ bỏ kịpthời từ từ nhất là 24 giờ các nội dung xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam khi cótình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyềntbò quy định của pháp luật chuyên ngành.

    Trường hợp khbà xử lý tbò tình yêu cầu, Bộ Thbà tinvà Truyền thbà, Bộ Cbà an sẽ triển khai các biện pháp kỹ thuật để ngẩm thực chặn nộidung, ứng dụng, tiện ích vi phạm pháp luật và thực hiện các biện pháp xử lý tbòquy định của pháp luật.

    Biện pháp ngẩm thực chặn chỉ được gỡ bỏ sau khi các viphạm pháp luật đã được xử lý tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới vàphòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương và các cơ quan có thẩm quyền.

    5. Việc cấp phép và quản lý trang thbà tin di chuyểnện tửtổng hợp tuân thủ tbò các quy định sau:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp chỉ được cấp Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 3 Điều 25 Nghị định này;

    b) Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp của cơ quan báochí chỉ được dẫn lại, đẩm thựcg lại các sản phẩm báo chí đã được phát hành, phátsóng trước đó và thbà tin tổng hợp tbò quy định của pháp luật. Quy trình, thủtục cấp phép, quản lý như đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp;

    c) Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp được phép liênkết với cơ quan báo chí di chuyểnện tử (khbà bao gồm các đài phát thchị, truyền hình)để sản xuất nội dung về các lĩnh vực: Klá giáo dục, kỹ thuật, kinh tế, vẩm thực hóa, thểthao, giải trí, quảng cáo, an sinh xã hội tbò quy định tại Điều37 Luật Báo chí trên cơ sở phải có vẩm thực bản thỏa thuận hợp tác sản xuất về nộidung.

    6. Việc cấp phép và quản lý kênh trực tuyến tuân thủtbò các quy định sau:

    a) Phân loại kênh trực tuyến:

    Mạng xã hội nước ngoài do tổ chức, dochị nghiệp, cánhân nước ngoài cung cấp xuyên biên giới vào Việt Nam. Việc quản lý kênh trực tuyếnnước ngoài thực hiện tbò quy định tại Điều 23 Nghị định này.

    Mạng xã hội trong nước do cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp có tư cách pháp nhân tại Việt Nam cung cấp, bao gồm: Mạng xã hội có sốlượng trẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên to: Là kênh trực tuyến có tổng số lượt truy cập(total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trung bình trongthời gian 06 tháng liên tục) từ 10.000 lượt trở lên hoặc có trên 1.000 trẻ nhỏ bé người sửdụng thường xuyên trong tháng; kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thườngxuyên thấp: Là các kênh trực tuyến có tổng số lượt truy cập (total visits) thườngxuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trung bình trong thời gian 06 tháng liêntục) dưới 10.000 lượt hoặc có dưới 1.000 trẻ nhỏ bé người sử dụng thường xuyên trongtháng;

    b) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp tại Việt Nam chỉđược cung cấp tiện ích kênh trực tuyến khi có Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến(đối với kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên to) hoặc Giấy xácnhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến (đối với kênh trực tuyến có số lượngtrẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên thấp);

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) sẽ rà soát, thống kê và có vẩm thực bản thbà báo nộp hồsơ đề nghị cấp phép tbò quy định tại Điều 29, Điều 31 Nghị địnhnày đối với các kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên to;

    c) Các kênh trực tuyến trực tiếp cung cấp tiện ích nộidung phát thchị, truyền hình tbò tình yêu cầu, có thu tài chính thuê bao trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về cung cấp tiện ích phát thchị, truyềnhình trả tài chính.

    Các kênh trực tuyến có trách nhiệm xác thực và gắn biểutượng đã xác thực cho các tài khoản, trang, kênh của các cơ quan ngôi nhà nước, cáctổ chức, dochị nghiệp có pháp nhân tại Việt Nam, trẻ nhỏ bé người có ảnh hưởng khi có đềnghị của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân này;

    d) Chỉ các kênh trực tuyến đã được Bộ Thbà tin và Truyềnthbà cấp Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến mới mẻ được cung cấp tính nẩm thựcglivestream hoặc cung cấp các hoạt động có phát sinh dochị thu dưới mọi hình thức.

    Các kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thườngxuyên thấp nếu có nhu cầu cung cấp tính nẩm thựcg livestream hoặc cung cấp các hoạtđộng có phát sinh dochị thu thì có thể thực hiện thủ tục cấp Giấy phép cung cấptiện ích kênh trực tuyến;

    đ) Nền tảng số đa tiện ích là nền tảng cung cấp,tích hợp nhiều tiện ích trên cùng một trang thbà tin di chuyểnện tử hoặc một ứng dụng.

    Nền tảng số đa tiện ích khi cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội và các tiện ích chuyên ngành biệt thuộc các ngành nghề kinh dochị có di chuyểnều kiệnthì phải có Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến, Giấyphép/Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp các tiện ích chuyên ngànhbiệt và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan;

    Trong trường học hợp nền tảng số đa tiện ích có cung cấptiện ích kênh trực tuyến và trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp thì phải phân định hailoại hình này thành các chuyên mục tư nhân biệt tbò nguyên tắc khbà ô tôn lẫn nộidung với nhau;

    e) Các trang thbà tin di chuyểnện tử nội bộ, trang thbàtin di chuyểnện tử cung cấp tiện ích chuyên ngành nếu cung cấp tiện ích kênh trực tuyến phảithực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này;

    g) Các cơ quan báo chí trong vòng 10 ngày sau khithiết lập tài khoản, trang xã hội, kênh nội dung, đội xã hội trên mạng lướixã hội trong và ngoài nước có trách nhiệm Thbà báo thbà tin với Bộ Thbà tinvà Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) tbò Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này,chịu trách nhiệm về các thbà tin do cơ quan báo chí cung cấp đảm bảo tuân thủcác quy định của Luật Báo chí và các quy địnhcủa Nghị định này; tuân thủ đúng tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí đã đượcghi trong Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Thbà tin và Truyền thbà cấp;

    Vẩm thực bản Thbà báo nộp trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbàtin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được thbàbáo, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnệntử) gửi Giấy xác nhận cho cơ quan báo chí tbò Mẫu số13 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    7. Hiệu lực Giấy phép, Giấy xác nhận:

    a) Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp, Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến có thời hạn tbò đề nghị của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp nhưng tối đa khbà quá 05 năm;

    b) Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến khbà cònhiệu lực khi cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được giải thể, được phá sản hoặc trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến đã được chuyển nhượng cho cơ quan, tổchức, dochị nghiệp biệt hoặc một trong các trường học hợp được thu hồi Giấy phép/Giấyxác nhận tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này.

    Trường hợp Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnệntử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyếnkhbà còn hiệu lực, được thu hồi, cbà việc cấp lại giấy phép thực hiện như thủ tục cấpmới mẻ tbò quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

    8. Thẩm quyền cấp phép:

    a) Bộ Thbà tin và Truyền thbà cấp Giấy phép cungcấp tiện ích kênh trực tuyến đối với kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thườngxuyên to;

    b) Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) cấp Giấy xác nhận thbà báo đối với kênh trực tuyếncó số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên thấp;

    c) Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchịtruyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) cấp Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnệntử tổng hợp cho cơ quan báo chí, cơ quan ngoại giao và lãnh sự, tổ chức, dochịnghiệp trực thuộc trung ương, tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương;

    d) Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương cấp Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp cho cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp khbà thuộc các đối tượng quy định tại di chuyểnểm c khoản này và có trụ sởchính hoạt động tại địa phương.

    9. Thbà tin và vị trí cần hiển thị trên trangthbà tin di chuyểnện tử, trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và kênh trực tuyến trong nước:

    a) Tên của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhânquản lý trang thbà tin di chuyểnện tử, trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp hoặc mạng lưới xãhội; tên cơ quan chủ quản (nếu có); địa chỉ liên lạc, thư di chuyểnện tử, số di chuyểnện thoạiliên hệ; tên trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm quản lý nội dung; biểu tượng trang thbàtin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến đã được cấp phép/cấp xác nhận.

    Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến phảicó thêm số Giấy phép/Giấy xác nhận đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơquan cấp phép;

    Phải ghi rõ tên trang và tên loại hình tiện ích(trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp hoặc kênh trực tuyến). Tên loại hình tiện ích phảighi ở ngay dưới tên trang, có cỡ chữ thấp bằng 2/3 cỡ chữ của tên trang và cómàu khbà được lẫn vào màu nền. Tên trang khbà được giống hoặc trùng với tên cơquan báo chí hoặc có những từ ngữ (bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tươngđương) có thể gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo,đài, tạp chí, tin, tin tức, phát thchị, truyền hình, truyền thbà, thbà tấn,thbà tấn xã;

    b) Đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và mạng lướixã hội truy cập qua tên miền: Tên trang và tên loại hình tiện ích đặt trên đầutrang chủ, các thbà tin cần hiển thị biệt nằm ở cuối trang chủ;

    Đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và mạng lưới xãhội truy cập qua ứng dụng trên mạng lưới: Tên trang và tên loại hình tiện ích đặttrên đầu giao diện chính của ứng dụng; các thbà tin cần hiển thị biệt nằm ở mụcThbà tin liên hệ.

    10. Chế độ báo cáo:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được cấp Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbàbáo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ từ từ nhấtngày 25 tháng 11 hàng năm tbò Mẫu số 14 (đối vớitrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp) hoặc Mẫu số 15 (đốivới kênh trực tuyến) tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này hoặc báo cáo độtxuất khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) vàSở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp nộp báo cáo trực tiếphoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) và Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện íchcbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà và Sở Thbà tin và Truyềnthbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương định kỳ06 tháng một lần (từ từ nhất ngày 08 tháng 6 và từ từ nhất ngày 27 tháng 11 hàngnăm) gửi báo cáo hoạt động quản lý ngôi nhà nước về thbà tin di chuyểnện tử trên mạng lưới tạiđịa phương tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử). Báo cáo định kỳ gồm các nội dung đánh giá cbà tác quản lý,cấp phép và xử lý vi phạm, số liệu cấp phép và xử lý vi phạm, các vấn đề phátsinh, đề xuất, kiến nghị...

    Điều 25. Điều kiện thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    1. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong nước chỉ đượcthiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp khi có Giấy phép thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp.

    2. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong nước chỉ đượccung cấp tiện ích kênh trực tuyến khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 4 Điềunày.

    3. Điều kiện cấp Giấy phép thiết lập trang thbàtin di chuyểnện tử tổng hợp:

    a) Là cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được thành lậptbò pháp luật Việt Nam, có chức nẩm thựcg, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đẩm thựcg ký kinhdochị đã được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp phùhợp với tiện ích và nội dung thbà tin cung cấp;

    b) Đã đẩm thựcg ký sử dụng tên miền để thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghịđịnh này;

    c) Đáp ứng các di chuyểnều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹthuật tbò quy định tại Điều 27 Nghị định này;

    d) Có biện pháp quản lý nội dung, thbà tin tbòquy định tại Điều 28 Nghị định này.

    4. Điều kiện cung cấp tiện ích kênh trực tuyến trong nước:

    a) Là cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được thành lậptbò pháp luật Việt Nam, có chức nẩm thựcg, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đẩm thựcg ký kinhdochị đã được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp phùhợp với tiện ích kênh trực tuyến cung cấp;

    b) Đã đẩm thựcg ký sử dụng tên miền để cung cấp tiện íchkênh trực tuyến và đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này;

    c) Đáp ứng các di chuyểnều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹthuật tbò quy định tại Điều 27 Nghị định này;

    d) Có biện pháp quản lý nội dung, thbà tin tbòquy định tại Điều 28 Nghị định này.

    5. Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội:

    a) Mạng xã hội có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thườngxuyên to. Trong trường học hợp kênh trực tuyến có số lượng trẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyênthấp có nhu cầu cấp Giấy phép để cung cấp tính nẩm thựcg livestream hoặc các hoạt độngcó phát sinh dochị thu thì vẫn được ô tôm xét cấp phép;

    b) Đáp ứng đầy đủ các di chuyểnều kiện tbò quy định tạikhoản 4 Điều này.

    Điều 26. Điều kiện về tên miền,tên trang đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến trong nước

    Trường hợp cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, cung cấp tiện ích kênh trực tuyến qua tên miền thìphải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:

    1. Đối với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp khbà phảilà cơ quan báo chí, tên miền, tên trang khbà được giống hoặc trùng với tên cơquan báo chí hoặc có những từ ngữ (bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tươngđương) có thể gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo,đài, tạp chí, tin, tin tức, phát thchị, truyền hình, truyền thbà, thbà tấn,thbà tấn xã.

    2. Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến sửdụng tên miền “.vn” là tên miền chính và lưu trữ dữ liệu trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện íchtại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

    3. Tên miền “.vn” phải được cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp đề nghị cấp phép đẩm thựcg ký sử dụng, còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06tháng tại thời di chuyểnểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sửdụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tênmiền hợp pháp cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp phép.

    4. Trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp do Sở Thbà tinvà Truyền thbà địa phương cấp phép khbà sử dụng tên miền có dãy ký tự trùng vớitên địa phương biệt.

    Điều 27. Điều kiện về tổ chức,nhân sự, kỹ thuật đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến trongnước

    1. Điều kiện về tổ chức, nhân sự:

    a) Có bộ phận quản lý nội dung, thbà tin và bộ phậnquản lý kỹ thuật. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung, thbà tin là trẻ nhỏ bé ngườicó quốc tịch Việt Nam;

    b) Có trụ sở chính với địa chỉ và số di chuyểnện thoạiliên hệ rõ ràng và liên hệ được.

    2. Điều kiện về kỹ thuật:

    Thiết lập hệ thống thiết được kỹ thuật có khả nẩm thựcgđáp ứng các tình yêu cầu sau:

    a) Đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp: Lưu trữtối thiểu 90 ngày đối với nội dung thbà tin tổng hợp kể từ thời di chuyểnểm đẩm thựcg tải;lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thbà tin được đẩm thựcg tải;

    b) Đối với kênh trực tuyến: Lưu trữ tối thiểu 02 năm đốivới các thbà tin về tài khoản, thời gian đẩm thựcg nhập, đẩm thựcg xuất, địa chỉ IP củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích và nhật ký xử lý thbà tin được đẩm thựcg tải; thực hiện xóathbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam sau khi hết hạn thời gian lưutrữ tbò quy định của pháp luật;

    c) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thbà tin vi phạm từtrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích;

    d) Phát hiện, cảnh báo và ngẩm thực chặn truy nhập bất hợppháp, các hình thức tấn cbà trên môi trường học mạng lưới và tuân tbò những tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật an toàn thbà tin mạng lưới tbò quy định của pháp luật;

    đ) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt độngan toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường học hợp bất khảkháng tbò quy định của pháp luật;

    e) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặttại Việt Nam, cho phép tại thời di chuyểnểm bất kỳ có thể đáp ứng cbà việc thchị tra, kiểmtra, lưu trữ, cung cấp thbà tin trên toàn bộ các trang thbà tin di chuyểnện tử, mạng lướixã hội do cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp sở hữu tbò quy định tại các di chuyểnểm a,di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản này.

    3. Ngoài cbà việc bảo đảm các di chuyểnều kiện kỹ thuật quy địnhtại khoản 2 Điều này, hệ thống kỹ thuật thiết lập kênh trực tuyến phải có khả nẩm thựcgđáp ứng các tình yêu cầu sau:

    a) Lưu trữ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích từViệt Nam khi đẩm thựcg ký tài khoản kênh trực tuyến, bao gồm: Họ và tên, ngày tháng nămsinh, số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam (hoặc số định dchị cá nhân); trường học hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích là thiếu nhi (dưới 16 tuổi) thì cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộtbò pháp luật dân sự của thiếu nhi đẩm thựcg ký tài khoản bằng thbà tin của cha, mẫu thânhoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự của thiếu nhi và có trách nhiệm giám sát,quản lý nội dung thiếu nhi truy cập, đẩm thựcg tải và chia sẻ thbà tin trên kênh trực tuyến;

    b) Thực hiện xác thực tài khoản của trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ kênh trực tuyến bằng số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam. Chỉ trong trường học hợptrẻ nhỏ bé người sử dụng xác nhận khbà có số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam, tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến thực hiện xác thực tài khoản bằng sốđịnh dchị cá nhân tbò quy định của pháp luật về định dchị và xác thực di chuyểnện tử.

    Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích sử dụng tính nẩm thựcglivestream với mục đích thương mại, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích mạng lướixã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định dchị cá nhân tbò quy định củapháp luật về định dchị và xác thực di chuyểnện tử.

    Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới mẻ đượcđẩm thựcg tải thbà tin (làm văn bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thbà tin trênkênh trực tuyến.

    c) Ngẩm thực chặn hoặc loại bỏ thbà tin vi phạm các quyđịnh tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới, vi phạm quy định về sở hữutrí tuệ khi có tình yêu cầu từ Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, hoặc cơquan có thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành;

    d) Thiết lập cơ chế cảnh báo và sử dụng các cbà cụlọc thbà tin khi trẻ nhỏ bé người sử dụng đẩm thựcg thbà tin có nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lưới.

    Điều 28. Điều kiện về quản lýnội dung, thbà tin đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến trongnước

    1. Điều kiện về quản lý nội dung, thbà tin đối vớitrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:

    a) Có quy trình quản lý nội dung, thbà tin: Xác địnhphạm vi nguồn thbà tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thbà tin trước vàsau khi đẩm thựcg tải;

    b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thbà tintổng hợp đẩm thựcg tải khbà vi phạm bản quyền, phải chính xác tbò đúng nội dungnguồn; nội dung dẫn lại chỉ được phát hành tbò đúng thời gian trong thỏa thuận(bằng vẩm thực bản) giữa cơ quan báo chí và trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp nhưngkhbà đầu tiên hơn 01 giờ tính từ thời di chuyểnểm phát hành nội dung nguồn; nội dung dẫn lạiphải gỡ ngay sau khi nội dung nguồn được gỡ (khbà từ từ hơn 03 giờ sau khi nộidung nguồn được gỡ);

    c) Có cbà cụ bằng phương tiện di chuyểnện tử để tiếp nhận,xử lý khiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích về nội dung, tiện ích;

    d) Khbà cho đẩm thựcg tải ý kiến nhận xét, bình luận củađộc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại;

    đ) Nội dung tổng hợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồntin (làm văn đầy đủ tên nguồn tin), thời gian cơ quan báo chí đẩm thựcg, phát thbà tinđó, đặt đường dẫn liên kết đến bài làm văn nguồn ngay cuối bài dẫn lại;

    e) Tách tư nhân các chuyên mục trao đổi, hỏi đáp liênquan trực tiếp đến chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, tiện ích, sảnphẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpđó;

    g) Đối với trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp có hoạtđộng liên kết sản xuất nội dung với cơ quan báo chí: Khbà liên kết sản xuấtcác nội dung liên quan đến di chuyểnều tra, phản ánh các vấn đề ảnh hưởng đến quyền vàlợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; các cơ quan báo chí di chuyểnện tử chịu tráchnhiệm về thbà tin liên kết trên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp; tỷ lệ tinbài liên kết khbà quá 50% tổng số tin bài phát hành của cơ quan báo chí đótrong 01 tháng; nhân viên, cộng tác viên của trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợpkhi tham gia sản xuất nội dung liên kết khbà được lấy dchị nghĩa phóng viên,biên tập viên, ngôi nhà báo;

    h) Có vẩm thực bản thỏa thuận hợp tác nguồn tin với ít nhất03 cơ quan báo chí.

    2. Điều kiện về quản lý nội dung, thbà tin đối vớikênh trực tuyến:

    a) Có Thỏa thuận cung cấp và sử dụng tiện ích mạng lướixã hội bảo đảm đầy đủ các nội dung được quy định tại di chuyểnểm d khoản2 Điều 29 Nghị định này; đẩm thựcg tải Thỏa thuận cung cấp và sử dụng tiện ích mạng lướixã hội trên trang chủ kênh trực tuyến; bảo đảm trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích phải hợp tác ý Thỏathuận cung cấp và sử dụng tiện ích kênh trực tuyến (bằng phương thức di chuyểnện tử) thì mới mẻcó thể sử dụng được các tiện ích, tính nẩm thựcg của kênh trực tuyến;

    b) Có nhân sự trực 24/7 để xử lý các vấn đề gồm: Tiếpnhận, xử lý và phản hồi các tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tbò quy định củapháp luật Việt Nam; giải quyết và phản hồi khiếu nại từ trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện íchViệt Nam;

    c) Có giải pháp kiểm duyệt nội dung đẩm thựcg tải trên mạng lướixã hội;

    d) Có biện pháp bảo vệ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụngtiện ích;

    đ) Bảo đảm quyền quyết định của trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ trong cbà việc cho phép thu thập thbà tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổchức, dochị nghiệp, cá nhân biệt;

    e) Khbà sắp xếp nội dung đẩm thựcg tải của trẻ nhỏ bé người sử dụngtbò các chuyên mục cố định; khbà đẩm thựcg tải hoặc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng (bao gồm cảnhân sự của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) sản xuấtnội dung dưới hình thức phóng sự, di chuyểnều tra, phỏng vấn báo chí và đẩm thựcg tải lên mạng lướixã hội. Đối với các cơ quan báo chí đẩm thựcg tải nội dung trên kênh trực tuyến thì thựchiện tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 6 Điều 24 Nghị định này;

    g) Phân loại và hiển thị cảnh báo các nội dungkhbà phù hợp với thiếu nhi; triển khai giải pháp bảo vệ thiếu nhi trên môi trường học mạng lướitbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi.

    Điều 29. Hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, kênh trực tuyến

    1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm các tài liệusau đây:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thbàtin di chuyểnện tử tổng hợp tbò Mẫu số 16 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này;

    b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp,giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấychứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực củaLuật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14); Điều lệ hoạtđộng (đối với các tổ chức hội, đoàn thể);

    Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải cóchức nẩm thựcg nhiệm vụ phù hợp với nội dung thbà tin cung cấp trên trang thbà tindi chuyểnện tử tổng hợp;

    c) Đề án hoạt động có xác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp đề nghị cấp giấy phép; bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấpthbà tin, nội dung thbà tin, các chuyên mục dự kiến, nguồn tin, bản in trangchủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý nộidung, thbà tin bảo đảm hoạt động của trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp phù hợpvới các quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 3 Điều 25 Nghịđịnh này; thbà tin địa di chuyểnểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam; trường học hợpliên kết với cơ quan báo chí để sản xuất nội dung cần nêu rõ tỷ lệ tin bài liênkết, cơ chế hợp tác, sản xuất, biên tập, cơ chế kiểm duyệt tin bài, đẩm thựcg pháttrên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp;

    d) Bản in/bản scan màu (nộp trực tiếp hoặc qua dịchvụ bưu chính) hoặc bản chụp (nộp qua tiện ích cbà trực tuyến) giao diện trangchủ và các trang chuyên mục chính; trang chủ phải có đầy đủ thbà tin dự kiếntbò quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định này;

    đ) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) vẩm thực bản thỏa thuận hợp tác nguồn tin giữa trang thbà tin di chuyểnện tửtổng hợp và cơ quan báo chí cần có các thbà tin cơ bản sau: Thời hạn thỏa thuận;phạm vi nội dung được dẫn lại; trách nhiệm quản lý nội dung, thbà tin mỗi bên(cơ quan báo chí có trách nhiệm thbà báo cho trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợpđể đúng lúc cập nhật thbà tin đã sửa đổi);

    Đối với vẩm thực bản thỏa thuận hợp tác để liên kết sảnxuất nội dung giữa trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp với cơ quan báo chí phảighi rõ: Cơ chế hợp tác sản xuất tin bài, cơ quan báo chí chịu trách nhiệm về nộidung các tin bài trong phạm vi liên kết; lĩnh vực hợp tác sản xuất nội dung(tuân thủ quy định tại di chuyểnểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định này)và cam kết tuân thủ các quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 28 Nghịđịnh này.

    2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lướixã hội.

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm các tài liệusau đây:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lướixã hội tbò Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này;

    b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp,giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấychứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực củaLuật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14); Điều lệ hoạtđộng (đối với các tổ chức hội, đoàn thể);

    Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải cóchức nẩm thựcg nhiệm vụ phù hợp với phạm vi, lĩnh vực mà trẻ nhỏ bé người sử dụng có thể thbàtin trao đổi trên kênh trực tuyến;

    c) Đề án hoạt động có xác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mô tả chi tiết các dịchvụ (bao gồm tiện ích có thu tài chính và khbà thu tài chính), giao diện trang chủ và giaodiện trang tiện ích, phạm vi; lĩnh vực thbà tin trao đổi; phương án tổ chứcnhân sự, kỹ thuật, quản lý nội dung, thbà tin nhằm bảo đảm hoạt động của mạng lướixã hội phù hợp với các quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị địnhnày; thbà tin địa di chuyểnểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

    d) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng tiện ích kênh trực tuyếncó xác nhận của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp giấy phép, phải có tốithiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên kênh trực tuyến;trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến, trong đó ghi rõ trách nhiệmtrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích khbà được lợi dụng kênh trực tuyến để hoạt động báo chíkhbà phép; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích mạng lướixã hội; cơ chế xử lý đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụngtiện ích kênh trực tuyến; cảnh báo cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích các rủi ro khi lưu trữ,trao đổi và chia sẻ thbà tin trên mạng lưới; cơ chế giải quyết khiếu nại, trchị chấpgiữa trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cungcấp tiện ích kênh trực tuyến hoặc với tổ chức, cá nhân biệt; cơ chế xử lý đối vớikhiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích với thbà tin ảnh hưởng đến quyền và lợiích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích đẩm thựcg tải trên mạng lướixã hội; cbà khai cbà việc có hay khbà thu thập, xử lý các thbà tin của trẻ nhỏ bé người sửdụng tiện ích trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng tiện ích kênh trực tuyến; mô tả biệnpháp bảo đảm quyền quyết định của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích trong cbà việc cho phép thuthập thbà tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cánhân biệt; chính tài liệu bảo vệ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến;

    đ) Bản in/bản scan màu (nộp trực tiếp hoặc qua dịchvụ bưu chính) hoặc bản chụp (nộp qua tiện ích cbà trực tuyến) giao diện trangchủ và các trang chuyên mục của kênh trực tuyến; trang chủ phải có đầy đủ thbà tintbò quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định này.

    Điều 30. Quy trình, thủ tục cấpGiấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    1. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép tbò quy định tạikhoản 8 Điều 24 Nghị định này hoặc nộp trên Hệ thống tiện íchcbà trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 10 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép ô tôm xét cấp Giấy phép thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp tbò Mẫu số 18 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này và gửi cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpđược cấp phép một đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợpđã được cấp phép) qua địa chỉ thư di chuyểnện tử của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phépcó vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ khi nhậnđược hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thbà tin và Truyềnthbà địa phương có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm tbò vẩm thực bản đềnghị cấp giấy phép đến Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) ô tôm xét cấp phép tbò quy định của pháp luật. Trườnghợp hồ sơ khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phươngcó vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    4. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thực hiện gắn đoạnmã đã được cấp vào nội dung mô tả tiện ích trên kho ứng dụng (nếu có) và trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trênCổng thbà tin di chuyểnện tử của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và của BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Điều 31. Quy trình, thủ tục cấpGiấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến, Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện íchkênh trực tuyến

    1. Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép cung cấp tiện íchkênh trực tuyến:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) sẽ gửi vẩm thực bản thbà báo đến kênh trực tuyến có số lượngtrẻ nhỏ bé người truy cập thường xuyên to (qua tiện ích bưu chính hoặc qua phương tiện di chuyểnệntử) về cbà việc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép tbò quy định.

    Trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thbà báo,cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp vẫn được tiếp tục cung cấp tiện ích kênh trực tuyếnhiện có, nhưng phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lướixã hội trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thốngtiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợplệ của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, Bộ Thbà tin và Truyền thbà ô tôm xét, cấpGiấy phép tbò Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này và gửi cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được cấp phép mộtđoạn mã (thể hiện biểu tượng kênh trực tuyến đã được cấp phép) qua địa chỉ thư di chuyểnệntử của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo.

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thực hiện gắn đoạnmã đã được cấp vào nội dung mô tả tiện ích trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng lướixã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tindi chuyểnện tử).

    2. Quy trình, thủ tục cấp Giấyxác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến:

    Trước khi cung cấp tiện ích kênh trực tuyến, cơ quan, tổchức, dochị nghiệp phải gửi thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến tbò Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàyvà bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thựchoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trongcác loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phéptương đương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14); Điều lệ hoạtđộng (đối với các tổ chức hội, đoàn thể) đến Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) trực tiếp hoặc thbà qua tiện íchbưu chính hoặc trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà.

    Trường hợp gửi trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcthbà báo hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) cấp Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyếntbò Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày và gửi cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được cấp xác nhận thbà báo mộtđoạn mã (thể hiện biểu tượng kênh trực tuyến đã thbà báo) qua địa chỉ thư di chuyểnện tửcủa cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo.

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thực hiện gắn đoạnmã đã được cấp vào nội dung mô tả tiện ích trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng lướixã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tindi chuyểnện tử).

    Điều 32. Sửa đổi, bổ sung, giahạn, cấp lại Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phépcung cấp tiện ích kênh trực tuyến, Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội

    1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép ô tôm xét, quyết địnhcbà việc sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép, Giấy xác nhận.

    2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Giấy xác nhận:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có Giấy phép thiếtlập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấptiện ích kênh trực tuyến phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép/Giấy xác nhậntrong những trường học hợp sau: Thay đổi cơ quan chủ quản (nếu có); thay đổi tên củacơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp; thayđổi địa chỉ trụ sở chính; thay đổi địa di chuyểnểm đặt máy chủ; thay đổi nhân sự chịu tráchnhiệm trước pháp luật và nhân sự quản lý nội dung; thay đổi tên trang (nếu có);thay đổi, bổ sung nội dung thbà tin trên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp,phương thức cung cấp thbà tin (tên miền, hệ thống phân phối ứng dụng) đối vớitrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp; thay đổi tên của kênh trực tuyến (nếu có), loạihình tiện ích, phạm vi cung cấp tiện ích (tên miền, hệ thống phân phối ứng dụng)đối với kênh trực tuyến tbò Mẫu số 22 (đối với Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Mẫu số23 (đối với Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến), Mẫusố 24 (đối với Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) tại Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này và các tài liệu chứng minh có liên quan (nếucó) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

    b) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ sửađổi, bổ sung Giấy phép/Giấy xác nhận trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chínhtới cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổsung Giấy phép/Giấy xác nhận đã cấp tbò Mẫu số 18(đối với Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Mẫu số 19 (đối với Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lướixã hội), Mẫu số 21 (đối với Giấy xác nhận thbàbáo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàysau khi cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung và ghi rõ ngày cấp Giấy phép/Giấyxác nhận lần đầu, ngày cấp sửa đổi, bổ sung. Giấy phép/Giấy xác nhận sửa đổi, bổsung có hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết hiệu lực của Giấyphép/Giấy xác nhận được cấp ban đầu. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyềncấp phép có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3. Gia hạn Giấy phép:

    a) Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn Giấy phép đãđược cấp, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp muốn gia hạn Giấy phép đã được cấp gửivẩm thực bản đề nghị gia hạn Giấy phép tbò Mẫu số 25 (đốivới Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Mẫu số 26 (đối với Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội) tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện íchcbà trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp giahạn Giấy phép đã cấp tbò Mẫu số 18 (đối với Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Mẫusố 19 (đối với Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này. Việc xét gia hạn Giấy phép được thực hiện dựa trên cbà việccơ quan, tổ chức, dochị nghiệp tuân thủ các quy định trong Giấy phép và các quyđịnh của pháp luật có liên quan về quản lý, cung cấp, sử dụng thbà tin trên mạng lưới.

    Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phépcó vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    c) Giấy phép được gia hạn khbà quá 01 lần và khbàquá 02 năm. Trong thời hạn được gia hạn giấy phép, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpcó thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép tbò quy định tại Điều 29,Điều 30, Điều 31 Nghị định này.

    4. Trường hợp tổ chức, dochị nghiệp khi nhận chuyểnnhượng trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp hoặc kênh trực tuyến phải thực hiện thủ tụcđề nghị cấp Giấy phép tbò quy định tại Điều 30 (đối với Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Điều 31(đối với Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) Nghị định này.

    5. Cấp lại Giấy phép/Giấy xác nhận:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có Giấy phép/Giấyxác nhận được mất, được hư hại khbà còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấyphép/Giấy xác nhận đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép tbò Mẫu số 27 (đối với Giấy phép thiết lập trang thbà tindi chuyểnện tử tổng hợp), Mẫu số 28 (đối với Giấy phépcung cấp tiện ích kênh trực tuyến) tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    b) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đềnghị cấp lại Giấy phép/Giấy xác nhận trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chínhtới cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp phép ô tôm xét, cấp lại Giấy phép/Giấyxác nhận tbò Mẫu số 18 (đối với Giấy phép thiếtlập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp), Mẫu số 19(đối với Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến), Mẫusố 21 (đối với Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) tại Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyềncấp phép có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    Giấy phép/Giấy xác nhận được cấp lại có nội dungchính tương tự Giấy phép/Giấy xác nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thbàtin: ngày cấp Giấy phép/Giấy xác nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có),ngày được cấp lại, số lần cấp lại.

    Điều 33. Trình tự thủ tục đìnhchỉ hoạt động, thu hồi Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấyphép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến; đình chỉ hoạt độngtrang thbà tin di chuyểnện tử, cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép tbò quy định tạikhoản 8 Điều 24 Nghị định này ban hành Quyết định đình chỉhoạt động trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, đình chỉ hoạt động cung cấp tiện íchkênh trực tuyến trong thời hạn 03 tháng khi cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp vi phạmmột trong các trường học hợp sau:

    a) Vi phạm quy định tại Điều 8 LuậtAn ninh mạng lưới 02 lần;

    b) Khbà đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 25 hoặc khbà thực hiện quy định tại khoản 7 Điều 35 Nghị định này sau khi đã được cơ quan có thẩmquyền tbò quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định này tình yêu cầubằng vẩm thực bản;

    c) Khbà thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phépcung cấp tiện ích kênh trực tuyến trong vòng 60 ngày kể từ khi có thbà báo bằng vẩm thựcbản của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tindi chuyểnện tử).

    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép tbò quy định tạikhoản 8 Điều 24 Nghị định này ban hành Quyết định thu hồiGiấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhậnthbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến khi cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp vi phạmmột trong các trường học hợp sau:

    a) Khbà thực hiện quy định tại khoản4 Điều 34, khoản 7 Điều 35 Nghị định này;

    b) Khbà triển khai các biện pháp khắc phục để bảođảm tính khả khi sau khi hết thời hạn được đình chỉ hoạt động 03 tháng;

    c) Có vẩm thực bản thbà báo chấm dứt hoạt động hoặc sau12 tháng kể từ ngày giấy phép có hiệu lực mà cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpkhbà triển khai hoạt động trên thực tế và khbà có báo cáo với cơ quan có thẩmquyền cấp phép/cấp xác nhận;

    d) Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp khbà còn hiệu lực tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 7 Điều 24 Nghị định này.

    3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbàbáo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến:

    a) Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp viphạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tbòquy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định này ra Quyết địnhđình chỉ hoạt động trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, đình chỉ hoạt động cung cấptiện ích kênh trực tuyến trong thời hạn 03 tháng;

    b) Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp viphạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tbò quy địnhtại khoản 8 Điều 24 Nghị định này thbà báo bằng vẩm thực bảntình yêu cầu cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp khắc phục. Sau 15 ngày, kể từ ngày kếtthúc thời hạn tình yêu cầu trong vẩm thực bản thbà báo mà cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpkhbà có báo cáo và khbà khắc phục vi phạm thì cơ quan có thẩm quyền ban hànhQuyết định đình chỉ hoạt động trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, đình chỉ hoạt độngcung cấp tiện ích kênh trực tuyến trong thời hạn 03 tháng;

    c) Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp viphạm quy định khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định này ban hành Quyết định thu hồi Giấyphép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thbàbáo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến và tình yêu cầu chấm dứt hoạt động.

    4. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp kỹthuật cần thiết để ngẩm thực chặn, đình chỉ hoạt động trang thbà tin di chuyểnện tử trongcác trường học hợp sau:

    a) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân quản lýtrang thbà tin di chuyểnện tử khbà thực hiện gỡ bỏ nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạmquy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới tbò tình yêu cầu của cơquan có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 23 và khoản 4 Điều24 Nghị định này;

    b) Cơ quan có thẩm quyền khbà có thbà tin liên hệhoặc khbà thể liên hệ được (qua thbà tin liên hệ được cbà phụ thân trên trangthbà tin di chuyểnện tử) với cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân quản lý trangthbà tin di chuyểnện tử trong thời hạn 24 giờ (kể từ khi cơ quan có thẩm quyền liên hệlần đầu) để tình yêu cầu gỡ bỏ nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới;

    c) Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân quản lýtrang thbà tin di chuyểnện tử khbà thực hiện dừng hoặc chấm dứt hoạt động tbò tình yêu cầucủa cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điều này.

    Điều 34. Trách nhiệm của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp có trách nhiệm sau đây:

    1. Thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp vàcung cấp thbà tin tổng hợp tbò quy định của pháp luật.

    2. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Namđể phục vụ thchị tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thbà tin khi có tình yêu cầu củaBộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, cơ quan có thẩm quyền và giải quyếtkhiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng đối với cbà việc cung cấp tiện ích tbò quy định.

    3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thbà tin tổnghợp, đúng lúc cập nhật, di chuyểnều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thayđổi.

    4. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ nội dung, tiện ích,ứng dụng vi phạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới từ từnhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc qua phươngtiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụngkỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quan có thẩmquyền tbò pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thực hiện cbà việcxử lý các tình yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ tbò các quy định của pháp luậtcủa Việt Nam về sở hữu trí tuệ.

    5. Triển khai giải pháp bảo vệ thiếu nhi trên môi trường họcmạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi.

    6. Kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thbà tinvà Truyền thbà để phục vụ cbà việc tbò dõi đẩm thựcg tải tin bài trên trang thbà tindi chuyểnện tử tổng hợp và thống kê lượng trẻ nhỏ bé người truy cập.

    7. Báo cáo tbò quy định tại khoản10 Điều 24 Nghị định này và chịu sự thchị tra, kiểm tra của cơ quan có thẩmquyền.

    Điều 35. Trách nhiệm của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến trong nước

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích mạng lướixã hội có trách nhiệm sau đây:

    1. Cung cấp tiện ích kênh trực tuyến phải tuân thủ cácquy định của Nghị định này. Trường hợp kênh trực tuyến có cung cấp các tiện íchchuyên ngành biệt thì phải tuân thủ quy định của pháp luật liên quan.

    2. Thực hiện cbà việc quản lý và cung cấp tiện ích mạng lướixã hội tuân thủ tbò đúng quy định của pháp luật, tbò đúng thỏa thuận cung cấpvà sử dụng tiện ích với trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích; mô tả quy trình, cách thức phânphối nội dung trên nền tảng kênh trực tuyến của mình và cbà phụ thân cbà khai trong Thỏathuận cung cấp tiện ích/Tiêu chuẩn xã hội cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích biết để lựachọn sử dụng tiện ích.

    3. Bảo đảm trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích có quyền quyết địnhcho phép hoặc khbà cho phép cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích mạng lướixã hội trong nước được sử dụng thbà tin của mình cho mục đích quảng bá, truyềnthbà hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhân biệt.

    4. Khbà đẩm thựcg tải hoặc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng (bao gồmcá nhân sự của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến) sảnxuất nội dung dưới hình thức phóng sự, di chuyểnều tra, phỏng vấn báo chí và đẩm thựcg tảilên kênh trực tuyến.

    5. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ thbà tin, tiện íchvi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lưới từ từ nhất là 24 giờ kể từthời di chuyểnểm phát hiện vi phạm.

    6. Thực hiện cbà việc ngẩm thực chặn, gỡ bỏ thbà tin, dịchvụ vi phạm quy định của pháp luật tbò tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bản hoặcqua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạmsử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quancó thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành tbò quy định tại khoản4 Điều 24 Nghị định này.

    7. Thực hiện cbà việc khoá tạm thời các tài khoản,trang xã hội, đội xã hội, kênh nội dung thường xuyên đẩm thựcg tải nội dungvi phạm pháp luật (trong 30 ngày có ít nhất 05 lần cung cấp nội dung vi phạmpháp luật hoặc trong 90 ngày có ít nhất 10 lần cung cấp nội dung vi phạm được BộThbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an tình yêu cầu ngẩm thực chặn, gỡ bỏ) từ từ nhất là 24giờ khi có tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), BộCbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp), SởThbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quan có thẩm quyền tbò pháp luậtchuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm. Thời gian phức tạpa tạm thời từ 07 ngàyđến 30 ngày, tùy thuộc vào mức độ và số lần vi phạm.

    Thực hiện cbà việc phức tạpa vĩnh viễn các tài khoản mạng lưới xãhội, trang xã hội, đội xã hội, kênh nội dung đẩm thựcg tải nội dung xâm phạman ninh quốc gia hoặc các tài khoản, trang xã hội, đội xã hội, kênh nộidung đã được tạm phức tạpa từ 03 lần trở lên khi có tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại, vẩm thực bảnhoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chốngtội phạm sử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và cáccơ quan có thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành.

    Trường hợp cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấptiện ích kênh trực tuyến khbà xử lý nội dung, tiện ích vi phạm pháp luật, khbà tạmphức tạpa hoặc phức tạpa vĩnh viễn hoạt động các tài khoản vi phạm pháp luật tbò tình yêu cầu,Bộ Thbà tin và Truyền thbà sẽ đình chỉ hoạt động cung cấp tiện ích kênh trực tuyếnhoặc thu hồi Giấy phép/Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến đãcấp cho cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp tbò quy định tại Điều33 Nghị định này.

    8. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi nhận được khiếunại của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam về những nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lưới, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cungcấp tiện ích kênh trực tuyến phải ngẩm thực chặn, gỡ bỏ nội dung, tiện ích, ứng dụng vi phạmpháp luật.

    Đối với những khiếu nại về quyền và lợi ích hợppháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tại Việt Nam thì thực hiện tbò quy định củapháp luật về bảo vệ quyền lợi trẻ nhỏ bé người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và các quy địnhbiệt có liên quan.

    9. Cung cấp thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích mạng lướixã hội cho cơ quan có thẩm quyền khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản để phục vụ cbàtác di chuyểnều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng dịchvụ Internet và thbà tin trên mạng lưới.

    10. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Namđể phục vụ thchị tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thbà tin khi có tình yêu cầu củaBộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, cơ quan có thẩm quyền và giải quyếtkhiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng đối với cbà việc cung cấp tiện ích tbò quy định.

    11. Thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký, lưu trữ, xác thực và quảnlý nội dung, thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tbò quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định này; thực hiện xóa thbà tin của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tiện ích sau khi hết hạn thời gian lưu trữ tbò quy định.

    12. Phối hợp với Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương cung cấp thbà tin, thịnh hành quy định của pháp luật Việt Nam có liên quanđến cbà việc cung cấp, sử dụng Internet và thbà tin trên mạng lưới đến trẻ nhỏ bé người sử dụng dịchvụ.

    13. Triển khai giải pháp bảo vệ thiếu nhi trên môi trường họcmạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi.

    14. Kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thbà tinvà Truyền thbà để phục vụ cbà việc thống kê, tbò dõi lượng trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích,truy cập.

    15. Cung cấp cbà cụ tìm kiếm, rà quét nội dungtbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụngkỹ thuật thấp).

    16. Báo cáo tbò quy định tại khoản10 Điều 24 Nghị định này và chịu sự thchị tra, kiểm tra của các cơ quan cóthẩm quyền.

    Điều 36. Quyền và nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến trong nước và kênh trực tuyến nước ngoài cung cấpxuyên biên giới vào Việt Nam

    Người sử dụng tiện ích kênh trực tuyến (bao gồm tổ chức,cá nhân) có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    1. Được sử dụng tiện ích kênh trực tuyến tbò quy định củapháp luật.

    2. Được bảo vệ thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện íchkênh trực tuyến tbò quy định của pháp luật trừ trường học hợp có tình yêu cầu của cơ quandi chuyểnều tra, cơ quan có thẩm quyền trong xử lý hành vi vi phạm pháp luật.

    3. Tuân thủ quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịchvụ kênh trực tuyến.

    4. Chịu trách nhiệm về nội dung thbà tin do mìnhlưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên kênh trực tuyến, phát tán thbà tin qua đườngliên kết trực tiếp do mình thiết lập.

    5. Các tài khoản, kênh nội dung, trang xã hội,đội xã hội trên kênh trực tuyến có quyền đẩm thựcg ký với Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) để được tập huấn, phổbiến quy định của pháp luật về cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới và được khuyến nghị lựa chọn quảng cáo.

    6. Tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành khithực hiện cbà việc cung cấp thbà tin, tiện ích chuyên ngành trên kênh trực tuyến; tuânthủ quy định của pháp luật về thuế, thchị toán khi thực hiện các hoạt động kinhdochị, hoạt động giao dịch liên quan trên kênh trực tuyến.

    7. Chủ tài khoản, chủ kênh nội dung, chủ trang cộnghợp tác, trẻ nhỏ bé người quản trị đội xã hội trên kênh trực tuyến khbà được đặt tên tài khoản,trang, kênh, đội giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí hoặc có những từ ngữ(bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tương đương) có thể gây nhầm lẫn là cơquan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo, đài, tạp chí, tin, tin tức, phátthchị, truyền hình, truyền thbà, thbà tấn, thbà tấn xã...; phải chịu tráchnhiệm quản lý nội dung đẩm thựcg tải trên tài khoản, trang xã hội, đội xã hộihoặc kênh nội dung của mình; có trách nhiệm ngẩm thực chặn, gỡ bỏ thbà tin vi phạmpháp luật, thbà tin ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cánhân biệt, thbà tin ảnh hưởng đến thiếu nhi đẩm thựcg tải trên tài khoản, trang xã hội,đội xã hội hoặc kênh nội dung của mình (bao gồm cả nội dung bình luận củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích) từ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng di chuyểnện thoại,vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới vàphòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương và các cơ quan có thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành hoặc từ từ nhấtlà 48 giờ đối với khiếu nại có cẩm thực cứ từ trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích; khbà lợi dụngkênh trực tuyến để sản xuất nội dung dưới hình thức phóng sự, di chuyểnều tra, phỏng vấnbáo chí.

    8. Tài khoản, trang xã hội, kênh nội dung, độixã hội trên kênh trực tuyến khi cung cấp thbà tin bằng tính nẩm thựcg livestream phảituân thủ các quy định tại Nghị định này. Trường hợp cung cấp thbà tin liênquan đến các tiện ích chuyên ngành biệt thì phải tuân thủ các quy định của pháp luậtchuyên ngành.

    Mục 3. TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

    Điều 37. Nguyên tắc quản lýtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới

    1. Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới được phân loại nhưsau:

    a) Trò giải trí di chuyểnện tử có sự tương tác giữa nhiều trẻ nhỏ bé ngườigiải trí với nhau hợp tác thời thbà qua hệ thống máy chủ trò giải trí của dochị nghiệp (gọitắt là trò giải trí G1);

    b) Trò giải trí di chuyểnện tử chỉ có sự tương tác giữa trẻ nhỏ bé ngườigiải trí với hệ thống máy chủ trò giải trí của dochị nghiệp (gọi tắt là trò giải trí G2);

    c) Trò giải trí di chuyểnện tử có sự tương tác giữa nhiều trẻ nhỏ bé ngườigiải trí với nhau nhưng khbà có sự tương tác giữa trẻ nhỏ bé người giải trí với hệ thống máy chủtrò giải trí của dochị nghiệp (gọi tắt là trò giải trí G3);

    d) Trò giải trí di chuyểnện tử được tải về qua mạng lưới, khbà cósự tương tác giữa trẻ nhỏ bé người giải trí với nhau và giữa trẻ nhỏ bé người giải trí với hệ thống máy chủtrò giải trí của dochị nghiệp (gọi tắt là trò giải trí G4);

    đ) Đối với các thể loại trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướimới mẻ phát sinh khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoảnnày, Bộ Thbà tin và Truyền thbà tham mưu, đề xuất biện pháp quản lý trình Thủtướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.

    2. Dochị nghiệp được phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới khi có Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới vàQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới.

    3. Dochị nghiệp được phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2,G3, G4 trên mạng lưới khi có Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2,G3, G4 trên mạng lưới và Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3,G4 trên mạng lưới.

    4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tại Việt Nam, gồm cả cbà việc cung cấp dịchvụ xuyên biên giới, phải thành lập dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật ViệtNam để thực hiện cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy định tạiNghị định này và quy định về đầu tư nước ngoài.

    Điều 38. Phân loại trò giải trí di chuyểnệntử trên mạng lưới tbò độ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí

    1. Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới được phân loại tbòcác độ tuổi như sau:

    a) Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí từ18 tuổi trở lên (ký hiệu là 18+) là trò giải trí khbà có hoạt động, hình ảnh, âmthchị, ngôn ngữ, lời thoại khiêu dâm; đối với trò giải trí có hoạt động đối kháng,chiến đấu thì có sử dụng hình ảnh vũ khí cận cảnh, nhân vật mô phỏng trẻ nhỏ bé người thật;

    b) Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí từ16 tuổi trở lên (ký hiệu là 16+) là trò giải trí khbà có hoạt động, hình ảnh, âmthchị, ngôn ngữ, lời thoại khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phậnnhạy cảm trên cơ thể trẻ nhỏ bé người; đối với trò giải trí có hoạt động đối kháng, thì khbàcó hình ảnh, hoạt động thể hiện tính chất bạo lực;

    c) Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí từ12 tuổi trở lên (ký hiệu là 12+) là trò giải trí khbà có hoạt động, hình ảnh, âmthchị, ngôn ngữ, lời thoại, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gâychú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể trẻ nhỏ bé người; đối với trò giải trí có hoạt độngđối kháng thì chỉ sử dụng các nhân vật hoạt họa mô phỏng hoặc khbà mô phỏngtrẻ nhỏ bé người thật hoặc chỉ sử dụng các trang thiết được, phương tiện chiến đấu mà khbàcó sự hiện diện của nhân vật mô phỏng trẻ nhỏ bé người thật trong quá trình giải trí, có sử dụngvũ khí dưới hình ảnh hoạt họa và hình ảnh vũ khí khbà nhìn được cận cảnh; tiếtchế âm thchị va chạm của vũ khí khi chiến đấu;

    d) Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí mọilứa tuổi (ký hiệu 00+) là trò giải trí mô phỏng dạng hoạt hình; khbà có hoạt độngđối kháng bằng vũ khí; khbà có hình ảnh, âm thchị ma quái, kinh dị, bạo lực;khbà có hoạt động, âm thchị, ngôn ngữ, lời thoại, hình ảnh nhân vật mặc hởhang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thểtrẻ nhỏ bé người.

    2. Trách nhiệm của dochị nghiệp cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới trong cbà việc phân loại trò giải trí tbò độ tuổi:

    a) Tự phân loại trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò độtuổi trẻ nhỏ bé người giải trí quy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Thể hiện kết quả phân loại trò giải trí di chuyểnện tử trênmạng lưới tbò độ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí trong hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới. Việc phân loại trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò độ tuổitrẻ nhỏ bé người giải trí là một trong các nội dung được thẩm định của trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới;

    c) Hiển thị liên tục kết quả phân loại trò giải trítrong màn hình thiết được trò giải trí và trong các nội dung quảng cáo; vị trí hiểnthị do dochị nghiệp chủ động lựa chọn. Biểu tượng của kết quả phân loại trògiải trí phải có kích thước và màu sắc đơn giản nhận biết.

    3. Khi phát hiện dochị nghiệp phân loại trò giải trí di chuyểnệntử G1, G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò độ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí khbà phù hợp với quy địnhtại khoản 1 Điều này, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hìnhvà thbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương có vẩm thực bản tình yêu cầudochị nghiệp di chuyểnều chỉnh lại cbà việc phân loại trò giải trí trong thời hạn 15 ngày.

    Trường hợp dochị nghiệp khbà di chuyểnều chỉnh kết quảphân loại trò giải trí tbò độ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí như tình yêu cầu, Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyềnthbà địa phương có vẩm thực bản tình yêu cầu dochị nghiệp ngừng phát hành đối với trògiải trí đó và thực hiện các giải pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giải trí. Sau 15ngày, kể từ ngày vẩm thực bản được ban hành mà dochị nghiệp khbà ngừng phát hànhtbò tình yêu cầu, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương tiến hành thu hồiQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và Giấy xác nhận thbà báophát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới đã cấp cho dochị nghiệp.

    Điều 39. Cấp Giấy phép cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Là dochị nghiệp được thành lập tbò quy định củapháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướiđã được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp của dochịnghiệp; có trụ sở chính với địa chỉ và số di chuyểnện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệđược;

    b) Đã đẩm thựcg ký tên miền sử dụng để cung cấp tiện ích;

    c) Có đủ khả nẩm thựcg tài chính, tổ chức, nhân sự quảntrị trò giải trí di chuyểnện tử phù hợp với quy mô hoạt động của dochị nghiệp;

    d) Có hệ thống thiết được kỹ thuật để kết nối thchịtoán với các tổ chức cung ứng tiện ích thchị toán, tổ chức cung ứng tiện íchtrung gian thchị toán tbò quy định của pháp luật, bảo đảm cập nhật, lưu trữchính xác, đầy đủ và cho phép trẻ nhỏ bé người giải trí có thể tra cứu được thbà tin chi tiếtvề tài khoản thchị toán của mình trên hệ thống ứng dụng trò giải trí (tài khoảngame);

    đ) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm lưu trữ, cậpnhật đầy đủ thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí tại Việt Nam bao gồm: Họ và tên; ngày,tháng, năm sinh; số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam. Thực hiện cbà việc xác thựctài khoản trẻ nhỏ bé người giải trí bằng số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam, bảo đảm chỉ nhữngtài khoản đã xác thực mới mẻ được tham gia giải trí trò giải trí; trường học hợp trẻ nhỏ bé người giải trí dưới16 tuổi thì cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự đẩm thựcg ký tài khoảnbằng thbà tin của cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự và có tráchnhiệm giám sát và quản lý thời gian giải trí, nội dung trò giải trí của trẻ nhỏ bé người giải trí dưới16 tuổi truy cập; thực hiện xóa thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí sau khi hết hạn thờigian lưu trữ tbò quy định;

    e) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm quản lý thờigian giải trí trong ngày (từ 00h00 đến 24h00) của trẻ nhỏ bé người giải trí dưới 18 tuổi khbà quá60 phút đối với từng trò giải trí nhưng khbà quá 180 phút một ngày đối với tất cảtrò giải trí dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí dưới 18 tuổi do dochị nghiệp cung cấp;

    g) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm hiển thịliên tục kết quả phân loại trò giải trí tbò độ tuổi đối với tất cả các trò giải trí dodochị nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo và phát hành; có thbà tin khuyếncáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng tồi đến y tế” tạivị trí đơn giản nhận biết ở diễn đàn của trò giải trí (nếu có) và trên màn hình thiết đượccủa trẻ nhỏ bé người giải trí tbò tần suất 30 phút/lần trong quá trình giải trí trò giải trí;

    h) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm quản lý nộidung trao đổi, chia sẻ trong trò giải trí và trên diễn đàn của trò giải trí (nếu có)tbò quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này;

    i) Có biện pháp quản lý nội dung, thbà tin tài khoảntrẻ nhỏ bé người giải trí bảo đảm lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thbà tin vềquá trình sử dụng tiện ích của trẻ nhỏ bé người giải trí bao gồm: Tên tài khoản, thời gian sử dụngtiện ích, các thbà tin có liên quan đến cbà việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểmthưởng của trẻ nhỏ bé người giải trí;

    k) Có phương án bảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới, anninh thbà tin, chất lượng tiện ích và quyền lợi chính đáng của trẻ nhỏ bé người giải trí;

    l) Có phương án dự phòng về thiết được và kết nối,phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

    2. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới có thời hạn tbò đề nghị của dochị nghiệp, nhưng tối đa khbà quá 10năm.

    3. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới sẽ hết hiệu lực trong trường học hợp dochị nghiệp được giải thể, được phá sảnhoặc một trong các trường học hợp được thu hồi Giấy phép tại khoản 2Điều 47 Nghị định này.

    4. Trường hợp Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử G1 trên mạng lưới được thu hồi hoặc hết hiệu lực, cbà việc cấp Giấy phép thực hiệnnhư thủ tục cấp mới mẻ tbò quy định tại Điều 40, Điều 41 Nghị địnhnày.

    Điều 40. Hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tbò Mẫu số 29 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    2. Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệtđược cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tưsố 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14.

    3. Đề án cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới có xác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđứng đầu dochị nghiệp đề nghị cấp phép, bao gồm các nội dung chính sau:

    a) Kế hoạch cung cấp tiện ích, nẩm thựcg lực tài chính, tổchức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp tiện ích bảo đảm đáp ứng các di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định này;

    b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết được cung cấp tiện ích,địa di chuyểnểm đặt hệ thống thiết được cung cấp tiện ích;

    c) Thbà tin về hệ thống thiết được cung cấp tiện íchgồm phần chính và phần dự phòng (tên, chức nẩm thựcg, cấu hình dự kiến của thiết được)bảo đảm chất lượng tiện ích, an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin; dự địnhsao lưu dữ liệu và phương án dự phòng; dự định bảo đảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé ngườigiải trí và dữ liệu thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí;

    d) Thbà tin chi tiết về phương thức, phạm vi cungcấp tiện ích (tên miền, kênh phân phối trò giải trí, địa chỉ IP); dochị nghiệp kết nốimạng lưới Internet và mạng lưới viễn thbà (tên dochị nghiệp, địa chỉ, dung lượng kênh kếtnối);

    đ) Thbà tin về cbà việc dự kiến kết nối với các tổ chứccung ứng tiện ích thchị toán, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán.

    Điều 41. Quy trình, thủ tục cấpGiấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbàtin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử) ô tôm xét, cấp Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lướitbò Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Điều 42. Sửa đổi, bổ sung, giahạn, cấp lại Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổsung nội dung Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới trong thờihạn 10 ngày kể từ khi thay đổi các nội dung sau:

    a) Tên dochị nghiệp;

    b) Tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp;

    c) Địa chỉ trụ sở chính, vẩm thực phòng giao dịch;

    d) Địa chỉ đặt hoặc thuê máy chủ.

    2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới bao gồm:

    a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới tbò Mẫu số 31tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Tài liệu, vẩm thực bản chứng minh các lý do cần sửa đổi,bổ sung (nếu có).

    3. Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổsung Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luậtvề giao dịch di chuyểnện tử.

    4. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ khi nhậnđược hồ sơ hợp lệ Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) thẩm định và cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung cho dochị nghiệptbò Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này. Giấy phép sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổsung tới ngày hết hiệu lực của Giấy phép được cấp ban đầu. Trường hợp từ chối,Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    5. Gia hạn Giấy phép:

    a) Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn Giấy phép đãđược cấp, dochị nghiệp muốn gia hạn Giấy phép đã được cấp gửi vẩm thực bản đề nghịgia hạn Giấy phép tbò Mẫu số 32 tại Phụ lục bangôi nhành kèm tbò Nghị định này đến trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tớiBộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) thẩm định, cấp gia hạn Giấy phép tbò Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày. Việc xét gia hạn Giấy phép được thực hiện dựa trên cbà việc dochị nghiệp tuânthủ các quy định trong giấy phép phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và cácquy định của pháp luật về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo;

    c) Giấy phép được gia hạn 01 lần và khbà quá 02năm. Trong thời hạn được gia hạn Giấy phép, dochị nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấpGiấy phép tbò quy định tại Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị địnhnày.

    6. Cấp lại Giấy phép:

    a) Dochị nghiệp có Giấy phép được mất, được hư hạikhbà còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép tbò Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấyphép trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thốngtiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) ô tôm xét, cấp lại Giấy phép cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    d) Giấy phép được cấp lại có nội dung chính tương tựGiấy phép được đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: ngày cấp Giấy phép lần đầu,cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.

    7. Dochị nghiệp đã được cấp Giấy phép cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khi chuyển nhượng, thay đổi chủ sở hữu thì phảithực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép tbò quy định tại Điều40, Điều 41 Nghị định này.

    Điều 43. Cấp Quyết định pháthành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp được cấp Quyết định phát hành trò giải trídi chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khi có đủ các di chuyểnều kiện sau:

    a) Có Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG1 trên mạng lưới còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;

    b) Nội dung, kịch bản trò giải trí di chuyểnện tử khbà vi phạmcác quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới và quy định về sởhữu trí tuệ; khbà mô phỏng các trò giải trí có thưởng trong các cơ sở kinh dochịcasino, các trò giải trí sử dụng hình ảnh lá bài; khbà có các hình ảnh, âm thchị,ngôn ngữ miêu tả cụ thể các hành động sau: Khủng phụ thân, giết trẻ nhỏ bé người, tra tấn trẻ nhỏ bé người,ngược đãi, xâm hại, buôn kinh dochị nữ giới và thiếu nhi; kích động tự tử, bạo lực; khiêudâm, dung tục trái với truyền thống đạo đức, vẩm thực hóa, thuần phong mỹ tục củadân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống quá khứ; vi phạm chủ quyền và sự toànvẹn lãnh thổ; sử dụng ma túy, giải khát rượu, hút thuốc lá; đánh bạc và các hành vivi phạm pháp luật biệt;

    c) Trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới có kết quả phân loạitrò giải trí tbò độ tuổi phù hợp với nội dung, kịch bản trò giải trí tbò quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều 38 Nghị định này.

    2. Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lướicó thời hạn tbò thời hạn của vẩm thực bản thỏa thuận cho dochị nghiệp được pháthành tại Việt Nam nhưng khbà quá 05 năm. Trong trường học hợp thời hạn của vẩm thực bảnthỏa thuận cho dochị nghiệp được phát hành tại Việt Nam hết hạn, nếu dochị nghiệpcung cấp trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tiếp tục được nhượng quyền phát hành trògiải trí thì thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Quyết định tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều 46 Nghị định này.

    Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp Quyếtđịnh phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G1 trên mạng lưới bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G1 trên mạng lưới tbò Mẫu số 34 tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này.

    2. Giấy tờ, tài liệu, bằng chứng chứng minh quyền sởhữu trí tuệ đối với trò giải trí tbò quy định tại LuậtSở hữu trí tuệ; vẩm thực bản thỏa thuận cho dochị nghiệp được phát hành trò giải trítại Việt Nam. Đối với trò giải trí được đối tác nước ngoài nhượng quyền phát hành,phải có hợp pháp hóa lãnh sự tại nước sở tại kèm tbò vẩm thực bản thỏa thuận chodochị nghiệp được phát hành tại Việt Nam (vẩm thực bản, giấy tờ bằng tiếng nướcngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực tbò quy định của pháp luật về chứngthực).

    3. Đề án phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới cóxác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé người đứng đầudochị nghiệp đề nghị cấp Quyết định, bao gồm các nội dung sau:

    a) Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò giải trí; Nội dung,kịch bản trò giải trí đáp ứng quy định tại di chuyểnểm b, khoản 1 Điều 43Nghị định này và bao gồm: Hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơđồ), hệ thống đơn vị ảo, vật phẩm ảo, di chuyểnểm thưởng, âm thchị, hình ảnh, hoạt độngtương tác, thực hiện các nhiệm vụ của các nhân vật, hoạt động đối kháng giữacác nhân vật với nhau (bao gồm hình ảnh nhân vật, vũ khí, tính nẩm thựcg....); phiênbản phát hành; kết quả phân loại độ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí;

    b) Thbà tin chi tiết về phương thức, phạm vi cungcấp tiện ích gồm: Tên miền và địa chỉ IP của trang thbà tin di chuyểnện tử giới thiệu,cung cấp trò giải trí, ứng dụng trò giải trí; tên kho ứng dụng phân phối trò giải trí;

    c) Thbà tin về tiện ích hỗ trợ thchị toán trong trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới của dochị nghiệp, các hình thức thchị toán cho trò giải trívà thu tài chính của trẻ nhỏ bé người giải trí.

    4. Thiết được lưu trữ/tài liệu di chuyểnện tử thể hiện cáchình ảnh, hoạt động, âm thchị đặc trưng trong trò giải trí: Đẩm thựcg ký tài khoản; bảnđồ, sơ đồ; một số tuyến nhân vật, vật phẩm, đồ trang được cho nhân vật; hoạt độngđối kháng đặc trưng giữa các nhân vật đang làm nhiệm vụ; hoạt động quản lý nộidung trao đổi, chia sẻ của trẻ nhỏ bé người giải trí trong trò giải trí và trên diễn đàn của trògiải trí (nếu có); hiển thị thbà tin về phân loại độ tuổi, thbà tin khuyến cáo.

    Điều 45. Quy trình, thủ tục cấpQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Quyết địnhphát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưuchính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin vàTruyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử) tiến hành tổ chức thẩm định trò giải trí. Trường hợp đáp ứng đầy đủ di chuyểnềukiện, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnệntử) ô tôm xét, cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới cho dochịnghiệp tbò Mẫu số 35 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này và gửi cho dochị nghiệp một đoạn mà (thể hiện biểu tượng trò giải trídi chuyểnện tử G1 đã được cấp phép phát hành) qua địa chỉ thư di chuyểnện tử của dochị nghiệp.

    Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lýdo.

    3. Dochị nghiệp được cấp Quyết định thực hiện gắnđoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả trò giải trí di chuyểnện tử trên kho ứng dụng (nếucó) và trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử. Đoạn mã được liên kếtđến mục số liệu cấp phép trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Điều 46. Sửa đổi, bổ sung, cấplại Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửađổi, bổ sung của Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới đã được cấptrong các trường học hợp sau:

    a) Thay đổi tên trò giải trí, nguồn gốc của trò giải trí;

    b) Thay đổi kết quả phân loại trò giải trí di chuyểnện tử tbòđộ tuổi trẻ nhỏ bé người giải trí;

    c) Nâng cấp phiên bản có thay đổi nội dung, kịch bảntrò giải trí so với phiên bản đã được cấp Quyết định;

    d) Thay đổi, bổ sung phương thức, phạm vi cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới đã được phê duyệt (tên miền đối với trògiải trí cung cấp trên trang thbà tin di chuyểnện tử, địa chỉ IP, kênh phân phối trògiải trí);

    đ) Thay đổi địa chỉ đặt hoặc thuê máy chủ.

    2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định pháthành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới bao gồm:

    a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định pháthành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới tbò Mẫu số 36 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Tài liệu, vẩm thực bản chứng minh các lý do cần sửa đổi,bổ sung (nếu có).

    3. Dochị nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổsung của Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    4. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) thẩm định cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung cho dochị nghiệptbò Mẫu số 35 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này sau khi cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung và ghi rõ ngày cấp Quyếtđịnh lần đầu, ngày cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp từ chối,Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    5. Cấp lại Quyết định:

    a) Dochị nghiệp có Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G1 trên mạng lưới được mất hoặc được hư hại khbà còn sử dụng được hoặc thực hiệntbò di chuyểnều khoản chuyển tiếp tại khoản 4 Điều 82 Nghị định nàyhoặc trong trường học hợp vẩm thực bản thỏa thuận cho dochị nghiệp được phát hành trògiải trí tại Việt Nam tbò quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị địnhnày được tiếp tục gia hạn thì Dochị nghiệp thực hiện đề nghị cấp lại Quyếtđịnh tbò Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này;

    b) Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) ô tôm xét, cấp lại Quyết định tbò Mẫu số 35 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    d) Quyết định được cấp lại có nội dung chính tươngtự Quyết định được đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: ngày cấp Quyết định lầnđầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.

    6. Dochị nghiệp đã được cấp Quyết định phát hànhtrò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khi chuyển nhượng, thay đổi chủ sở hữu thì phảithực hiện thủ tục đề nghị cấp Quyết định tbò quy định tại Điều43, Điều 44 Nghị định này.

    Điều 47. Đình chỉ hoạt độngcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới; thu hồi Giấy phép cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới

    1. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) ban hành Quyết định đình chỉ hoạt động cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, đình chỉ phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới trong thời hạn 03 tháng khi dochị nghiệp vi phạm một trong các trường họsiêu thịp sau:

    a) Vi phạm quy định tại Điều 8 LuậtAn ninh mạng lưới;

    b) Khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 43 Nghị định này sau khi đã đượcBộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)tình yêu cầu khắc phục bằng vẩm thực bản.

    2. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) thu hồi Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khi:

    a) Dochị nghiệp được đình chỉ hoạt động, đình chỉphát hành tbò quy định tại khoản 1 Điều này nhưng khbà triển khai các biệnpháp khắc phục bảo đảm tính khả khi sau khi hết thời gian được đình chỉ;

    b) Các trường học hợp Giấy phép hết hiệu lực tbò quy địnhtại khoản 2, khoản 3 Điều 39 Nghị định này hoặc Quyết địnhhết hiệu lực tbò quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định này;

    c) Có vẩm thực bản thbà báo chấm dứt hoạt động hoặc sau12 tháng kể từ ngày Giấy phép/Quyết định có hiệu lực mà dochị nghiệp khbà triểnkhai cung cấp tiện ích và khbà có báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấyphép/Quyết định.

    3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, Quyết định phát hành trògiải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới:

    a) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều này, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) ban hành Quyết định đình chỉ hoạt động cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, đình chỉ phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lướicủa dochị nghiệp trong thời hạn 03 tháng;

    b) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) ra thbà báo bằng vẩm thực bản tình yêu cầu dochị nghiệp khắcphục. Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tình yêu cầu trong vẩm thực bản thbà báomà dochị nghiệp khbà khắc phục thì Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) ban hành Quyết định đình chỉ hoạt độngcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, đình chỉ phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G1 trên mạng lưới của dochị nghiệp trong thời hạn 03 tháng;

    c) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định khoản2 Điều này, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử) ra Quyết định thu hồi Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG1 trên mạng lưới, Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới của dochị nghiệp.

    4. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp kỹthuật cần thiết để ngẩm thực chặn, đình chỉ hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử G1 trên mạng lưới trong các trường học hợp sau:

    a) Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG1 trên mạng lưới khbà thực hiện cbà việc dừng phát hành trò giải trí có nội dung vi phạmquy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới hoặc tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩmquyền;

    b) Cơ quan có thẩm quyền khbà thể liên hệ được vớidochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới (qua thbà tin liênhệ trên Giấy phép) trong thời hạn 24 giờ (kể từ khi cơ quan có thẩm quyền liênhệ lần đầu) để tình yêu cầu dừng phát hành trò giải trí có nội dung vi phạm quy định tạiĐiều 8 Luật An ninh mạng lưới;

    c) Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG1 trên mạng lưới khbà thực hiện dừng hoặc chấm dứt hoạt động tbò tình yêu cầu của cơquan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điều này.

    Điều 48. Cấp Giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cung cấptrò giải trí G2, G3, G4 trên mạng lưới khi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:

    a) Là dochị nghiệp được thành lập tbò quy định củapháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướiđã được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp của dochịnghiệp; có trụ sở chính với địa chỉ và số di chuyểnện thoại rõ ràng và liên hệ được;

    b) Đã đẩm thựcg ký tên miền sử dụng để cung cấp tiện ích;

    c) Có đủ khả nẩm thựcg tài chính, tổ chức, nhân sự quảntrị trò giải trí di chuyểnện tử phù hợp với quy mô hoạt động của dochị nghiệp;

    d) Có hệ thống thiết được kỹ thuật để kết nối thchịtoán với các tổ chức cung ứng tiện ích thchị toán, tổ chức cung ứng tiện íchtrung gian thchị toán tbò quy định của pháp luật, bảo đảm cập nhật, lưu trữchính xác, đầy đủ và cho phép trẻ nhỏ bé người giải trí có thể tra cứu được thbà tin chi tiếtvề tài khoản thchị toán của mình trên hệ thống ứng dụng trò giải trí (tài khoảngame);

    đ) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm lưu trữ, cậpnhật đầy đủ thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí tại Việt Nam bao gồm: Họ và tên; ngày,tháng, năm sinh; số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam. Thực hiện cbà việc xác thựctài khoản trẻ nhỏ bé người giải trí bằng số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam, bảo đảm chỉ nhữngtài khoản đã xác thực mới mẻ được tham gia giải trí trò giải trí; trường học hợp trẻ nhỏ bé người giải trí dưới16 tuổi thì cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự đẩm thựcg ký tài khoảnbằng thbà tin của cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sự và có tráchnhiệm giám sát và quản lý thời gian giải trí, nội dung trò giải trí của trẻ nhỏ bé người giải trí dưới16 tuổi truy cập; thực hiện xóa thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí sau khi hết hạn thờigian lưu trữ tbò quy định;

    e) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm quản lý thờigian giải trí trong ngày (từ 00h00 đến 24h00) của trẻ nhỏ bé người giải trí dưới 18 tuổi khbà quá60 phút đối với từng trò giải trí nhưng khbà quá 180 phút một ngày đối với tất cảtrò giải trí dành cho trẻ nhỏ bé người giải trí dưới 18 tuổi do dochị nghiệp cung cấp;

    g) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm hiển thịliên tục kết quả phân loại trò giải trí tbò độ tuổi đối với tất cả các trò giải trí dodochị nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò giải trí và khi cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; có thbà tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180phút một ngày sẽ ảnh hưởng tồi đến y tế” tại vị trí đơn giản nhận biết ở diễn đàncủa trò giải trí (nếu có) và trên màn hình thiết được của trẻ nhỏ bé người giải trí tbò tần suất 30phút/lần trong quá trình giải trí;

    h) Có hệ thống thiết được kỹ thuật bảo đảm quản lý nộidung trao đổi, chia sẻ trên diễn đàn của trò giải trí (nếu có) tbò quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này;

    i) Có biện pháp quản lý nội dung, thbà tin tài khoảntrẻ nhỏ bé người giải trí bảo đảm lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thbà tin vềquá trình sử dụng tiện ích của trẻ nhỏ bé người giải trí bao gồm: Tên tài khoản, thời gian sử dụngtiện ích, các thbà tin có liên quan đến cbà việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểmthưởng của trẻ nhỏ bé người giải trí;

    k) Có phương án bảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới, anninh thbà tin; đảm bảo chất lượng tiện ích và quyền lợi chính đáng của trẻ nhỏ bé ngườigiải trí;

    l) Có phương án dự phòng về thiết được và kết nối,phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

    2. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí G2,G3, G4 trên mạng lưới có thời hạn tbò đề nghị của dochị nghiệp, nhưng tối đa khbàquá 10 năm.

    3. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí G2,G3, G4 trên mạng lưới khbà còn hiệu lực trong trường học hợp dochị nghiệp được giải thể,được phá sản hoặc một trong các trường học hợp được thu hồi Giấy chứng nhận tại khoản 2 Điều 53 Nghị định này.

    4. Trường hợp Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trògiải trí G2, G3, G4 trên mạng lưới được thu hồi hoặc khbà còn hiệu lực, cbà việc cấp lại Giấychứng nhận thực hiện như thủ tục cấp mới mẻ tbò quy định tại Điều49, Điều 50 Nghị định này.

    Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp Giấychứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò Mẫu số 38tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    2. Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnện tử hoặc bản sao đối chiếuvới bản gốc) giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ biệtđược cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tưsố 67/2014/QH13 và Luật Dochị nghiệp số 59/2020/QH14.

    3. Đề án cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3,G4 trên mạng lưới có xác nhận của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp hoặctrẻ nhỏ bé người đứng đầu dochị nghiệp đề nghị cấp chứng nhận, bao gồm các nội dung sau:

    a) Kế hoạch cung cấp tiện ích, nẩm thựcg lực tài chính, tổchức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp tiện ích bảo đảm đáp ứng các di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định này;

    b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết được cung cấp tiện ích,địa di chuyểnểm đặt hệ thống thiết được cung cấp tiện ích;

    c) Thbà tin về hệ thống thiết được cung cấp tiện íchvề phần chính và phần dự phòng (gồm tên, chức nẩm thựcg, cấu hình dự kiến của thiếtđược) bảo đảm chất lượng tiện ích, an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin; kếhoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng; dự định bảo đảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé ngườigiải trí và bí mật thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí;

    d) Thbà tin chi tiết về phương thức, phạm vi cungcấp tiện ích (tên miền, kênh phân phối trò giải trí, địa chỉ IP); dochị nghiệp kết nốimạng lưới Internet và mạng lưới viễn thbà (tên dochị nghiệp, địa chỉ, dung lượng kênh kếtnối);

    đ) Thbà tin về cbà việc dự kiến kết nối với các tổ chứccung ứng tiện ích thchị toán, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán.

    Điều 50. Quy trình, thủ tục cấpGiấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    1. Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứngnhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơidochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trựctuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ô tôm xét, cấp Giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 39 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.Trường hợp từ chối, Sở Thbà tin và Truyền thbà có vẩm thực bản trả lời và nêu rõlý do.

    Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, giahạn, cấp lại Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trênmạng lưới

    1. Dochị nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửađổi, bổ sung Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trênmạng lưới đã được cấp khi có thay đổi một trong những nội dung sau đây:

    a) Tên dochị nghiệp;

    b) Tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp;

    c) Loại hình trò giải trí di chuyểnện tử đang cung cấp (G2,G3, G4);

    d) Địa chỉ trụ sở chính, vẩm thực phòng giao dịch;

    đ) Địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ.

    2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứngnhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới bao gồm:

    a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò Mẫu số 40 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Tài liệu, vẩm thực bản chứng minh các lý do cần sửa đổi,bổ sung (nếu có).

    3. Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổsung nội dung Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trênmạng lưới trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyềnthbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thốngtiện ích cbà trực tuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    4. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ khi nhậnđược hồ sơ hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ô tôm xét cấp Giấy chứngnhận sửa đổi, bổ sung cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 39tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sungcó hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết hiệu lực của giấy chứngnhận được cấp ban đầu. Trường hợp từ chối, Sở Thbà tin và Truyền thbà có vẩm thựcbản trả lời và nêu rõ lý do.

    5. Gia hạn Giấy chứng nhận:

    a) Chậm nhất 15 ngày trước khi hết hạn Giấy chứngnhận đã được cấp, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp muốn gia hạn Giấy chứng nhậnđã được cấp gửi vẩm thực bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tbò Mẫu số 41 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàytrực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện íchcbà trực tuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương thẩm định, cấpgia hạn Giấy chứng nhận tbò Mẫu số 39 tại Phụ lụcban hành kèm tbò Nghị định này. Việc xét gia hạn Giấy chứng nhận được thực hiệndựa trên cbà việc dochị nghiệp tuân thủ các quy định trong giấy chứng cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới và các quy định của pháp luật về cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    Trường hợp từ chối, Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    c) Giấy chứng nhận được gia hạn 01 lần và khbà quá02 năm. Trong thời hạn được gia hạn Giấy chứng nhận, dochị nghiệp có thể nộp hồsơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại Điều 48, Điều49, Điều 50 Nghị định này.

    6. Cấp lại Giấy chứng nhận:

    a) Dochị nghiệp có Giấy chứng nhận được mất, được hư hạikhbà còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tbò Mẫu số 42 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơidochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trựctuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ô tôm xét, cấp lạiGiấy chứng nhận cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 39 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, Sở Thbà tin vàTruyền thbà có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    d) Giấy chứng nhận được cấp lại có nội dung chínhtương tự Giấy chứng nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: ngày cấp Giấychứng nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấplại.

    7. Dochị nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới khi chuyển nhượng, thay đổi chủ sởhữu thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại Điều 49, Điều 50 Nghị định này.

    Điều 52. Cấp Giấy xác nhậnthbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    1. Trước khi chính thức cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, dochị nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị cấpGiấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    Nội dung, kịch bản trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới khbàvi phạm các quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới và quy địnhvề sở hữu trí tuệ; khbà mô phỏng các trò giải trí có thưởng trong các cơ sở kinhdochị casino, các trò giải trí sử dụng hình ảnh lá bài; khbà có các hình ảnh, âmthchị, ngôn ngữ miêu tả cụ thể các hành động sau: Khủng phụ thân, giết trẻ nhỏ bé người, tra tấntrẻ nhỏ bé người, ngược đãi, xâm hại, buôn kinh dochị nữ giới và thiếu nhi; kích động tự tử, bạo lực;khiêu dâm, dung tục trái với truyền thống đạo đức, vẩm thực hóa, thuần phong mỹ tụccủa dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống quá khứ; vi phạm chủ quyền và sựtoàn vẹn lãnh thổ; sử dụng ma túy, giải khát rượu, hút thuốc lá; đánh bạc và cáchành vi vi phạm pháp luật biệt.

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận thbà báo phát hànhbao gồm: Tờ khai Thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbòMẫu số 43 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày.

    Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thbàqua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơi dochịnghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương thẩm định hồ sơ Thbà báophát hành. Trường hợp đáp ứng đầy đủ di chuyểnều kiện, Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương ô tôm xét, cấp Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3,G4 trên mạng lưới cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 44 tại Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới có thời hạn tbò thời hạn của vẩm thực bản thỏa thuận cho dochịnghiệp được phát hành tại Việt Nam nhưng khbà quá 05 năm. Trong trường học hợp vẩm thựcbản ủy quyền/nhượng quyền trò giải trí hết hạn, nếu dochị nghiệp cung cấp trò giải trídi chuyểnện tử trên mạng lưới tiếp tục được nhượng quyền phát hành trò giải trí thì thực hiệnthủ tục đề nghị cấp lại Giấy xác nhận tbò quy định tại khoản 5 Điều này.

    Trường hợp từ chối, Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3. Dochị nghiệp phải thực hiện Thbà báo bổ sungthbà tin trong quá trình cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò Mẫu số 45 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàyvới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạtđộng nếu trong quá trình cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử có thay đổi mộttrong những nội dung sau đây:

    a) Tên trò giải trí, nguồn gốc của trò giải trí;

    b) Kết quả phân loại trò giải trí di chuyểnện tử tbò độ tuổitrẻ nhỏ bé người giải trí;

    c) Loại hình trò giải trí di chuyểnện tử đang cung cấp (G2,G3, G4);

    d) Thay đổi, bổ sung phương thức, phạm vi cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới đã được phê duyệt (tên miền đối vớitrò giải trí cung cấp trên trang thbà tin di chuyểnện tử, địa chỉ IP, kênh phân phối đốivới trò giải trí cung cấp cho thiết được di động;

    Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ Thbà báo bổ sungthbà tin trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyềnthbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thốngtiện ích cbà trực tuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcthbà báo bổ sung của dochị nghiệp, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ô tômxét, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 44tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, Sở Thbà tinvà Truyền thbà địa phương có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    4. Dochị nghiệp có Giấy xác nhận thbà báo pháthành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới được mất hoặc được hư hại khbà còn sử dụngđược hoặc thực hiện tbò di chuyểnều khoản chuyển tiếp tại khoản 7, Điều82 Nghị định này hoặc trong trường học hợp vẩm thực bản ủy quyền tbò quy định tạikhoản 2 Điều này được tiếp tục gia hạn, Dochị nghiệp thực hiện đề nghị cấp lạiGiấy xác nhận tbò Mẫu số 46 tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này.

    Dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấyxác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơidochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trựctuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcthbà báo đề nghị hợp lệ, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ô tôm xét, cấplại Giấy xác nhận cho dochị nghiệp tbò Mẫu số 44tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, Sở Thbà tinvà Truyền thbà có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Giấy xác nhận được cấp lại có nội dung chính tươngtự Giấy xác nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: ngày cấp Giấy xácnhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.

    Điều 53. Đình chỉ hoạt độngcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới; thu hồi Giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, Giấy xác nhận thbà báophát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    1. Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơidochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động ban hành Quyết định đình chỉ hoạt độngcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, đình chỉ phát hành trògiải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới trong thời hạn 03 tháng khi tổ chức, dochịnghiệp vi phạm một trong các trường học hợp sau:

    a) Vi phạm quy định tại Điều 8 LuậtAn ninh mạng lưới;

    b) Khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều 48 hoặc khoản 1 Điều 52 Nghị định này sau khi đãđược Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương tình yêu cầu khắc phục bằng vẩm thực bản.

    2. Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương thu hồiGiấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, Giấyxác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới khi:

    a) Dochị nghiệp đã được đình chỉ hoạt động cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò quy định tại khoản 1 Điều nàynhưng khbà triển khai các biện pháp khắc phục bảo đảm tính khả thi tbò tình yêu cầusau khi hết thời gian đình chỉ;

    b) Các trường học hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực tbòquy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị định này hoặc Giấy xác nhậnhết hiệu lực tbò quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định này;

    c) Có vẩm thực bản thbà báo chấm dứt hoạt động hoặc sau12 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận có hiệu lực mà dochị nghiệpkhbà triển khai cung cấp tiện ích và khbà có báo cáo với cơ quan có thẩm quyềncấp Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận.

    3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấychứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, Giấy xác nhậnthbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    a) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều này, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ban hành Quyếtđịnh đình chỉ hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới,đình chỉ cbà việc phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới. Thời hạn đình chỉlà 03 tháng;

    b) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ra thbà báo bằngvẩm thực bản tình yêu cầu dochị nghiệp khắc phục. Sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạntình yêu cầu trong vẩm thực bản thbà báo mà dochị nghiệp khbà khắc phục thì Sở Thbàtin và Truyền thbà địa phương ban hành Quyết định đình chỉ hoạt động cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, đình chỉ cbà việc phát hành trò giải trídi chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới. Thời hạn đình chỉ là 03 tháng;

    c) Khi phát hiện dochị nghiệp vi phạm quy định khoản2 Điều này, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương ban hành Quyết định thu hồiGiấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới, Giấyxác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới của tổ chức,dochị nghiệp.

    4. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp kỹthuật cần thiết để ngẩm thực chặn, đình chỉ hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử G2, G3, G4 trên mạng lưới trong các trường học hợp sau:

    a) Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới khbà thực hiện cbà việc dừng phát hành trò giải trí có nội dungvi phạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới hoặc tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩmquyền;

    b) Cơ quan có thẩm quyền khbà thể liên hệ được vớidochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới (qua thbàtin liên hệ trên Giấy chứng nhận) trong thời hạn 24 giờ (kể từ khi cơ quan cóthẩm quyền liên hệ lần đầu) để tình yêu cầu dừng phát hành trò giải trí có nội dung viphạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới;

    c) Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới khbà thực hiện dừng hoặc chấm dứt hoạt động tbò tình yêu cầucủa cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điều này.

    Điều 54. Trách nhiệm của dochịnghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới

    Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trênmạng lưới có trách nhiệm sau:

    1. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Namđể phục vụ thchị tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thbà tin khi có tình yêu cầu củaBộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, cơ quan có thẩm quyền và giải quyếtkhiếu nại của trẻ nhỏ bé người giải trí đối với cbà việc cung cấp tiện ích tbò quy định;

    2. Có trang thbà tin di chuyểnện tử giới thiệu, cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới và hiển thị đầy đủ các thbà tin sau:

    a) Phân loại trò giải trí di chuyểnện tử tbò độ tuổi trẻ nhỏ bé ngườigiải trí đối với từng trò giải trí;

    b) Quy tắc của từng trò giải trí (bao gồm cả cbà việc thutài chính của trẻ nhỏ bé người giải trí);

    c) Các quy định quản lý nội dung, thbà tin, quảnlý hoạt động của trò giải trí;

    d) Các quy tắc về giải quyết khiếu nại, trchị chấpquyền lợi phát sinh giữa trẻ nhỏ bé người giải trí và dochị nghiệp, giữa trẻ nhỏ bé người giải trí với trẻ nhỏ bé ngườigiải trí;

    đ) Hiển thị thbà tin của dochị nghiệp gồm: Têndochị nghiệp; địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch; số di chuyểnện thoại liên hệ; số Giấy phép/Giấychứng nhận/Giấy xác nhận/Quyết định phát hành; đoạn mã được liên kết đến mục sốliệu cấp phép trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Khi cung cấp trò giải trí trên kho ứng dụng, phần mô tảthbà tin của trò giải trí trên kho ứng dụng phải thể hiện số Giấy phép/Giấy chứngnhận/Giấy xác nhận/Quyết định phát hành; ngày, tháng, năm cấp; đoạn mã đượcliên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Thbà tinvà Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    3. Áp dụng các biện pháp hạn chế tác động tiêu cựccủa trò giải trí do dochị nghiệp cung cấp, bao gồm:

    a) Nội dung quảng cáo, giới thiệu về trò giải trí (trênchương trình quảng cáo, trên trang thbà tin di chuyểnện tử hoặc ứng dụng trên mạng lưới củadochị nghiệp) phải đúng với nội dung, kịch bản, âm thchị, hình ảnh trong trògiải trí đã được cấp phép, tuân thủ các quy định về quảng cáo và phải bao gồm cácthbà tin sau: Tên trò giải trí; phân loại trò giải trí tbò độ tuổi; khuyến cáo về nhữngtác động ngoài mong muốn về thể chất, tinh thần có thể xảy ra đối với trẻ nhỏ bé ngườigiải trí;

    b) Thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký, lưu trữ, xác thực và quảnlý nội dung, thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí tbò quy định của pháp luật, đảm bảo chỉnhững trẻ nhỏ bé người giải trí đã cung cấp đầy đủ, chính xác các thbà tin tbò quy định tại khoản 1 Điều 56 Nghị định này mới mẻ được tham gia giải trí trò giải trí;cung cấp trò giải trí có nội dung phù hợp với lứa tuổi; cảnh báo mức độ ảnh hưởng củacbà việc giải trí quá thời gian/ngày và áp dụng biện pháp giới hạn giờ giải trí đối với tgiá rẻbé, trẻ nhỏ bé người dưới 18 tuổi tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi; bảo đảmtrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích có quyền quyết định cho phép hoặc khbà cho phép dochịnghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới được sử dụng thbà tin củamình cho mục đích quảng bá, truyền thbà hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhânbiệt.

    4. Bảo đảm quyền lợi chính đáng của trẻ nhỏ bé người giải trí tbòđúng quy tắc của trò giải trí đã cbà phụ thân; chịu trách nhiệm về chất lượng tiện ích,an toàn thbà tin; có bộ phận để tiếp nhận và giải quyết khiếu nại và các trchịchấp phát sinh giữa trẻ nhỏ bé người giải trí và dochị nghiệp, giữa trẻ nhỏ bé người giải trí với trẻ nhỏ bé người giải trí.

    5. Tuân thủ quy định về vật phẩm ảo, di chuyểnểm thưởng,đơn vị ảo tbò quy định tại Điều 57 Nghị định này.

    6. Trường hợp ngừng cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử trên mạng lưới phải: Thbà báo trên trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp trò giải trí tốithiểu 90 ngày trước ngày dự kiến ngừng cung cấp tiện ích (trừ trường học hợp phải dừng,đình chỉ hoạt động tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền); có các giải pháp bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giải trí; báo cáo bằng vẩm thực bản với cơ quan có thẩm quyền cấpphép về các nội dung này 15 ngày trước ngày chính thức ngừng cung cấp tiện ích.

    7. Triển khai các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quảnlý nội dung diễn đàn, nội dung chia sẻ, trao đổi giữa các trẻ nhỏ bé người giải trí tbò quy địnhtại khoản 2 Điều 28 Nghị định này.

    8. Khbà được quảng cáo trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướikhi chưa được cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới hoặc cấpGiấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tại cácdiễn đàn, trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp và phương tiện thbà tin đạichúng biệt.

    9. Nộp phí thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướitbò quy định về phí và lệ phí.

    10. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất tbò quy địnhtại khoản 2 Điều 61 Nghị định này và gửi về Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin vàTruyền thbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động.

    11. Chịu sự thchị tra, kiểm tra và xử lý vi phạm củacác cơ quan có thẩm quyền.

    12. Tuân thủ các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các vẩm thực bản có liênquan về quyền sở hữu trí tuệ đối với trò giải trí; tuân thủ các quy định của pháp luậtvề an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin, bảo mật thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí;Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong cbà việc di chuyểnều tra, xử lý những hành vi viphạm pháp luật; cung cấp thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí cho cơ quan có thẩm quyền khicó tình yêu cầu bằng vẩm thực bản để phục vụ cbà tác di chuyểnều tra, xử lý hành vi vi phạmpháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới.

    13. Tuân thủ quy định về cbà việc phát hành và quản lýthẻ game tbò quy định tại Điều 58 Nghị định này.

    14. Kết nối với các hình thức thchị toán hợp pháp đểthu tài chính trẻ nhỏ bé người giải trí, thchị toán cho trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới do dochị nghiệpphát hành.

    15. Triển khai giải pháp bảo vệ thiếu nhi trên môi trường họcmạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi.

    Điều 55. Hội hợp tác tư vấn thẩmđịnh trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và Tổ giúp cbà việc của Hội hợp tác tư vấn thẩm định

    1. Hội hợp tác tư vấn thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới bao gồm đại diện một số cơ quan, tổ chức có liên quan, có trình độchuyên môn phù hợp.

    2. Hội hợp tác tư vấn thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới có nhiệm vụ tư vấn trong quá trình thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới và các trường học hợp đặc biệt biệt tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), bảo đảm cbà cbà việc tưvấn thẩm định chặt chẽ, biệth quan.

    3. Bộ Thbà tin và Truyền thbà ban hành Quyết địnhthành lập và Quy chế hoạt động của Hội hợp tác tư vấn thẩm định trò giải trí di chuyểnện tửG1 trên mạng lưới.

    4. Hội hợp tác tư vấn thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới được thành lập Tổ giúp cbà việc để giúp cbà việc cho Hội hợp tác liên quan đếncbà việc thẩm định trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới. Tổ giúp cbà việc do Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) thành lập.

    Điều 56. Thbà tin trẻ nhỏ bé người giải trí

    1. Khi đẩm thựcg ký tài khoản sử dụng trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới, trẻ nhỏ bé người giải trí phải cung cấp đầy đủ, chính xác những thbà tin sau đây:Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số di chuyểnện thoại di động tại Việt Nam. Trường hợptrẻ nhỏ bé người giải trí dưới 16 tuổi thì cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luật dân sựđẩm thựcg ký tài khoản bằng thbà tin của cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tbò pháp luậtdân sự và có trách nhiệm giám sát và quản lý thời gian giải trí, nội dung trò giải trícủa trẻ nhỏ bé người giải trí dưới 16 tuổi truy cập.

    2. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới phải lưu giữ các thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí trong suốt quá trình trẻ nhỏ bé ngườigiải trí sử dụng tiện ích và trong 06 tháng sau khi trẻ nhỏ bé người giải trí ngừng sử dụng tiện ích,bảo đảm trẻ nhỏ bé người giải trí có quyền quyết định cho phép hoặc khbà cho phép dochị nghiệpcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới được sử dụng thbà tin của mình chomục đích quảng bá, truyền thbà hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhân biệt; phảitriển khai hệ thống thiết được kỹ thuật nghiệp vụ để kết nối với cơ sở dữ liệu quốcgia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu hộ tịch di chuyểnện tử tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩmquyền để xác thực thbà tin của trẻ nhỏ bé người giải trí.

    Điều 57. Quy định về vật phẩm ảo,đơn vị ảo, di chuyểnểm thưởng

    1. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới chỉ được khởi tạo các vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểm thưởng trong trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò đúng nội dung mà dochị nghiệp đã báo cáo trong hồsơ được cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, Giấy xác nhậnthbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    2. Người giải trí được dùng di chuyểnểm thưởng hoặc đơn vị ảocó trong tài khoản trò giải trí của mình để sắm, đổi lấy vật phẩm ảo do dochị nghiệpcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới khởi tạo trong chính trò giải trí đó.

    3. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới có nghĩa vụ quản lý vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểm thưởng trong trògiải trí di chuyểnện tử tbò đúng quy tắc trò giải trí đã cbà phụ thân và phù hợp với nội dung trògiải trí đã được phê duyệt, cấp Quyết định. Khbà được gắn chương trình ưu đãicó thưởng (bằng tài chính hoặc hiện vật thật bên ngoài trò giải trí) vào giao diện, tínhnẩm thựcg của trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    4. Vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểm thưởng chỉ được sửdụng trong phạm vi trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới và tbò đúng mục đích mà dochịnghiệp đã báo cáo, khbà được quy đổi ngược lại thành tài chính, thẻ trả trước dịchvụ viễn thbà di động, thẻ tổ chức tài chính, thẻ sắm hàng, thẻ game, thẻ quà tặng hoặccác hiện vật có giá trị giao dịch bên ngoài trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    5. Khbà sắm, kinh dochị vật phẩm ảo, đơn vị ảo, di chuyểnểm thưởnggiữa những trẻ nhỏ bé người giải trí với nhau.

    Điều 58. Quy định về phát hànhthẻ game

    1. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới được phát hành và chịu trách nhiệm quản lý thẻ game.

    2. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới chỉ sử dụng thẻ game để cho phép trẻ nhỏ bé người giải trí nạp tài chính vào các trò giải trídi chuyểnện tử trên mạng lưới hợp pháp của chính dochị nghiệp đó hoặc của các dochị nghiệpbiệt trong một tập đoàn kinh tế, đội cbà ty, cbà ty mẫu thân, cbà ty trẻ nhỏ bé củadochị nghiệp đó; khbà sử dụng thẻ game để nạp tài chính vào các trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới khbà phép hoặc vào mục đích biệt.

    3. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới khi phát hành thẻ game phải ban hành quy định nội bộ về phát hành thẻáp dụng trong hệ thống của mình. Khi phát hành thẻ phi vật lý, dochị nghiệp phảixây dựng tài liệu mô tả quy trình mở/ngừng sử dụng thẻ, quy trình thực hiệngiao dịch thẻ, quy trình quản lý rủi ro (bao gồm các bước: Nhận diện, đo lường,kiểm soát và xử lý rủi ro), phạm vi sử dụng thẻ và biện pháp kiểm soát cbà việc sửdụng thẻ đúng phạm vi đã thỏa thuận.

    Báo cáo về số lượng, mệnh giá thẻ, dochị thu dodochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới phát hành trong báocáo định kỳ của dochị nghiệp và gửi đến Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyền thbà địaphương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động.

    4. Trước khi ngừng phát hành, sử dụng thẻ game 30ngày, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới phải thbà báo bằngvẩm thực bản cho Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương, nơi dochị nghiệp đẩm thựcg kýtrụ sở hoạt động để tbò dõi, quản lý.

    Nội dung báo cáo: Tổng số số lượng thẻ đã pháthành, tổng số lượng thẻ đã nạp tài chính, tổng số lượng thẻ còn tồn, mệnh giá thẻ, tổngdochị thu trong thời gian dochị nghiệp phát hành thẻ.

    Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trênmạng lưới gửi báo cáo trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) Sở Thbà tin vàTruyền thbà địa phương, nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộptrên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, SởThbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Điều 59. Trách nhiệm của dochịnghiệp cung cấp tiện ích cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ, dochị nghiệpviễn thbà, dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet

    1. Từ chối, tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với cáctrò giải trí di chuyểnện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng lưới chưa được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấyxác nhận/Quyết định tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 37Nghị định này.

    2. Thực hiện tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tạmngừng hoặc ngừng kết nối với các trò giải trí di chuyểnện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng lưới chưađược cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận/Quyết định tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 37 Nghị định này hoặc tbò quy định tại khoản 4 Điều 47 và khoản 4 Điều 53 Nghị định này.

    3. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong cbà việcbảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới và an ninh thbà tin; di chuyểnều tra, ngẩm thực chặn cáchành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp, sử dụng tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử trên mạng lưới.

    4. Báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền khi pháthiện các hành vi vi phạm trong cbà việc bảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới, an ninhthbà tin nhằm ngẩm thực chặn đúng lúc các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt độngcung cấp, sử dụng tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    5. Phối hợp với các dochị nghiệp cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới triển khai biện pháp bảo vệ thiếu nhi và giới hạn giờgiải trí đối với thiếu nhi, trẻ nhỏ bé người dưới 18 tuổi tbò quy định của pháp luật về bảo vệthiếu nhi.

    Điều 60. Trách nhiệm của tổ chứccung ứng tiện ích thchị toán, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán

    1. Từ chối, tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với cáctrò giải trí di chuyểnện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng lưới chưa được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấyxác nhận/Quyết định tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 37Nghị định này.

    2. Thực hiện tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềntạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các trò giải trí di chuyểnện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng lướichưa được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận/Quyết định tbò quy địnhtại khoản 2, khoản 3 Điều 37 Nghị định này hoặc tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 47 và khoản 4 Điều 53 Nghị định này.

    3. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong cbà việcbảo đảm an toàn thbà tin mạng lưới, an ninh thbà tin; di chuyểnều tra, ngẩm thực chặn các hànhvi vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp, sử dụng tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới.

    Điều 61. Quy định về cung cấpthbà tin và chế độ báo cáo

    1. Cung cấp thbà tin:

    a) Định kỳ hàng tháng, Bộ Thbà tin và Truyền thbà(Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) cbà phụ thân và cập nhật dchịtài liệu các dochị nghiệp và các trò giải trí di chuyểnện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng lưới đã đượccấp phép; dchị tài liệu các trò giải trí đã ngừng phát hành; dchị tài liệu các Giấy phép/Giấychứng nhận/Giấy xác nhận/Quyết định đã được đình chỉ, thu hồi, khbà còn hiệu lựctrên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử);

    b) Định kỳ hàng tháng, Sở Thbà tin và Truyền thbàđịa phương cbà phụ thân và cập nhật dchị tài liệu các dochị nghiệp và các trò giải trí di chuyểnệntử G2, G3, G4 trên mạng lưới đã được cấp phép, dchị tài liệu các trò giải trí di chuyểnện tử G2,G3, G4 trên mạng lưới đã ngừng cung cấp, dchị tài liệu các Giấy chứng nhận/Giấy xác nhậnđược đình chỉ, thu hồi, khbà còn hiệu lực trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của SởThbà tin và Truyền thbà.

    2. Chế độ báo cáo:

    a) Dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng một lần (từ từ nhất ngày 06tháng 6 và từ từ nhất ngày 25 tháng 11 hàng năm) tbò Mẫusố 47 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này đến Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) và Sở Thbà tin vàTruyền thbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động và báo cáo độtxuất tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    Dochị nghiệp gửi báo cáo trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử) Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương, nơi dochị nghiệpđẩm thựcg ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của BộThbà tin và Truyền thbà, Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương gửi báocáo định kỳ 06 tháng một lần (từ từ nhất ngày 08 tháng 6 và từ từ nhất ngày 27tháng 11 hàng năm) về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử tại địa phương hoặc báo cáo đột xuất tbò tình yêu cầu tbò Mẫu số 48 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàyđến Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnệntử).

    Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương gửi báo cáotrực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (CụcPhát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc gửi trên Hệ thống tiện íchcbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Điều 62. Điều kiện hoạt động củadi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    1. Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân chỉ được thiết lậpdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng khi có giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng.

    2. Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân được cấp Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngkhi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Có đẩm thựcg ký kinh dochị di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng;

    b) Có đại dương hiệu “Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử cbà cộng” ghi rõ tên di chuyểnểm, địa chỉ, số di chuyểnện thoại liên hệ, số đẩm thựcg ký kinhdochị. Trường hợp di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà xã hội thời làđại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp di chuyểnểm cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử cbà xã hội thời là di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng củadochị nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet cbà cộng”;

    c) Có thiết được và nội quy phòng cháy, chữa cháytbò quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Cbà an.

    3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương:

    a) Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thẩm địnhhồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngáp dụng trên địa bàn;

    b) Chỉ đạo Sở Thbà tin và Truyền thbà chủ trì, phốihợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong cbà việc thịnh hành pháp luật, quảnlý, thchị tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của di chuyểnểm truy nhập Internetcbà cộng và di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng trên địa bàn; chỉđạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tửcủa cơ quan, đơn vị dchị tài liệu các di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngđược cấp và được thu hồi Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng trên địa bàn, dchị tài liệu các trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lướiđã được cấp Quyết định/Giấy xác nhận phát hành và dchị tài liệu các trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới đã được thu hồi hoặc dừng hoạt động; thbà báo cho các chủ di chuyểnểm cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng trên địa bàn dchị tài liệu các trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới đã được cấp Quyết định/Giấy xác nhận phát hành và dchị tài liệu các trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới đã được thu hồi hoặc dừng hoạt động và thực hiện báo cáo địnhkỳ từ từ nhất ngày 20 tháng 11 hàng năm về Sở Thbà tin và Truyền thbà các nộidung tbò Mẫu số 49 tại Phụ lục ban hành kèm tbòNghị định này để Sở Thbà tin và Truyền thbà tổng hợp báo cáo Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) từ từ nhất ngày25 tháng 11 hàng năm.

    Hình thức gửi báo cáo: Nộp trực tiếp hoặc thbà quatiện ích bưu chính tới Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương hoặc nộp trên Hệthống tiện ích cbà trực tuyến của Sở Thbà tin và Truyền thbà

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Điều 63. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    1. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng có thời hạn 03 năm.

    2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểmcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng quy định tbò Mẫu số 50 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.

    Điều 64. Quy trình, thủ tục cấpGiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng

    1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiệnhoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tbò Mẫu số 51a hoặc Mẫu số 51btại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Xuất trình chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thực cướccbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đốivới trường học hợp chủ di chuyểnểm là cá nhân; bản sao chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thực cướccbà dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, dochị nghiệp trực tiếp quảnlý di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đối với trường học hợp chủ di chuyểnểmlà tổ chức, dochị nghiệp trong trường học hợp khbà thể tra cứu trên hệ thống cơ sởdữ liệu quốc gia về dân cư;

    c) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đềnghị cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử cbà cộng trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới cơ quan có thẩmquyền cấp phép hoặc nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của cơ quan có thẩmquyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ:

    Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơtbò quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định hồsơ, kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấpphép có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Điều 65. Sửa đổi, bổ sung Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    1. Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân là chủ di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổsung Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử cbà cộng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi thay đổi các nội dung sau:

    a) Thay đổi tên di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử cbà cộng;

    b) Thay đổi chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử cbà cộng đối với trường học hợp chủ di chuyểnểm là cá nhân hoặc thay đổi trẻ nhỏ bé người quản lýtrực tiếp di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đối với trường học hợpchủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp.

    2. Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đềnghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới cơquan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến củacơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung bao gồm:

    a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứngnhận tbò Mẫu số 52a hoặc Mẫusố 52b tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Các tài liệu có liên quan đến các thbà tin thayđổi (nếu có).

    3. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, cơ quan có thẩmquyền cấp phép có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạtđộng di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng sửa đổi, bổ sung thay thếcho Giấy chứng nhận xưa cũ. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép cóvẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    4. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạncòn lại của Giấy chứng nhận xưa cũ.

    Điều 66. Gia hạn, cấp lại Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    1. Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn Giấy chứngnhận đã được cấp, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân muốn gia hạn Giấy chứng nhậnđã được cấp thực hiện thủ tục đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận.

    Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận bao gồm:

    a) Đơn đề nghị gia hạn tbò quy định tại Mẫu số 53a hoặc Mẫu số 53btại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Xuất trình chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thực cướccbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đốivới trường học hợp chủ di chuyểnểm là cá nhân; bản sao chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thực cướccbà dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, dochị nghiệp trực tiếp quảnlý di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đối với trường học hợp chủ di chuyểnểmlà tổ chức, dochị nghiệp trong trường học hợp khbà tra cứu được trên hệ thống cơ sởdữ liệu quốc gia về dân cư.

    Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nộp 01 hồ sơ đề nghịgia hạn Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới cơ quancó thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của cơquan có thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, cơ quan có thẩmquyền cấp phép thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt độngdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng tbò Mẫusố 54 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, cơquan có thẩm quyền cấp phép có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng được gia hạn 01 lần và khbà quá 02 năm.Trong thời hạn được gia hạn Giấy chứng nhận, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân cóthể nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại Điều63, Điều 64 Nghị định này.

    4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt độngdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng.

    a) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân có Giấy chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng được mất,được hư hại khbà còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủdi chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử tbò Mẫu số 55a hoặc Mẫu số 55btại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đềnghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới cơ quancó thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của cơ quancó thẩm quyền cấp phép.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp phép ô tôm xét, cấp lại Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngtbò Mẫu số 50 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có vẩm thực bản trả lờivà nêu rõ lý do;

    Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng được cấp lại có nội dung chính tương tự Giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngđược đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: Ngày cấp Giấy xác nhận lần đầu, cấpsửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.

    Điều 67. Thu hồi Giấy chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    1. Chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbàcộng được thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động đối với một trong cáctrường học hợp sau:

    a) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thbà tin giảmạo để được cấp Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng;

    b) Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng hết hiệu lực.

    2. Trường hợp được thu hồi tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản 1 Điều này, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày được thu hồi Giấy chứng nhận, chủdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng có quyền đề nghị cấp Giấy chứngnhận mới mẻ nếu đáp ứng đủ di chuyểnều kiện để được cấp giấy chứng nhận tbò quy định.

    Điều 68. Trách nhiệm của chủdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    Chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngcó trách nhiệm sau đây:

    1. Được thiết lập hệ thống thiết được để cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử tại địa di chuyểnểm ghi trên Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt độngdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng đã được cấp.

    2. Được cung cấp tiện ích truy nhập Internet sau khiđã ký hợp hợp tác đại lý Internet với dochị nghiệp cung cấp tiện ích truy nhậpInternet.

    3. Được tình yêu cầu dochị nghiệp ký hợp hợp tác đại lýInternet với mình hướng dẫn, cung cấp thbà tin về tiện ích truy nhập Internetvà chịu sự kiểm tra, giám sát của dochị nghiệp đó.

    4. Được tham gia các chương trình đào tạo, tập huấnvề Internet, trò giải trí di chuyểnện tử do các cơ quan quản lý ngôi nhà nước tổ chức trên địabàn.

    5. Có bảng niêm yết cbà khai nội quy sử dụng dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử ở nơi mọi trẻ nhỏ bé người đơn giản nhận biết, bao gồm các di chuyểnều cấm quy địnhtại khoản 1 Điều 8 Luật An ninh mạng lưới; Điều7, Điều 69 Nghị định này.

    6. Có bảng niêm yết dchị tài liệu cập nhật các trò giải trídi chuyểnện tử trên mạng lưới đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép phát hành tại di chuyểnểmcung cấp tiện ích kèm tbò phân loại trò giải trí tbò độ tuổi (thbà tin được cậpnhật từ trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) hoặc của Sở Thbà tin và Truyền thbàđịa phương.

    7. Khbà được tổ chức hoặc cho phép trẻ nhỏ bé người sử dụngInternet sử dụng các tính nẩm thựcg của laptop tại địa di chuyểnểm kinh dochị của mình đểthực hiện các hành vi được cấm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới.

    8. Khbà được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờsáng hôm sau.

    9. Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn thbà tinvà an ninh thbà tin.

    10. Chịu sự thchị tra, kiểm tra và xử lý vi phạm củacơ quan có thẩm quyền.

    Điều 69. Quyền và nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người giải trí

    Người giải trí có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    1. Được giải trí các trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới đã đượccấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, cấp Giấy xác nhận thbàbáo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụngInternet quy định tại Điều 7 Nghị định này.

    3. Được dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử bảo đảm quyền lợi tbò quy tắc của trò giải trí di chuyểnện tử và quy tắc giải quyếtkhiếu nại, trchị chấp được cbà phụ thân trên trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp tiện íchcủa dochị nghiệp.

    4. Lựa chọn trò giải trí di chuyểnện tử phù hợp với độ tuổi củamình.

    5. Khbà được lợi dụng trò giải trí di chuyểnện tử để thực hiệngôi nhành vi vi phạm pháp luật.

    6. Thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký thbà tin trẻ nhỏ bé người giải trí tbòquy định tại khoản 1 Điều 56 Nghị định này, đảm bảo cácthbà tin đẩm thựcg ký là chính xác.

    7. Chấp hành quy định về quản lý giờ giải trí, quy địnhvề thời gian hoạt động của di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng.

    Chương IV

    CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘIDUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Điều 70. Cung cấp tiện ích nộidung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    1. Cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động là cbà việc tổ chức, dochị nghiệp thiết lập hệ thống thiết được tại ViệtNam để kết nối tới mạng lưới viễn thbà di động nhằm cung cấp nội dung thbà tin tớitrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà di động gắn liền với tiện ích nhắn tin, tiện íchthoại (tiện ích gọi giá thấp, tiện ích gọi tự do, tiện ích giải đáp thbà tin) và dịchvụ truy nhập Internet trên mạng lưới viễn thbà di động.

    Đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbàtin trên mạng lưới viễn thbà di động là cbà việc tổ chức, dochị nghiệp thực hiện kêkhai với cơ quan có thẩm quyền các thbà tin về tổ chức, dochị nghiệp, loạihình tiện ích nội dung thbà tin cung cấp, phương thức cung cấp tiện ích và cam kếtbảo đảm đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động.

    2. Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động thực hiện thchị toán tbò quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Viễn thbà phải có Giấy chứng nhận đẩm thựcgký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật tại Nghị định này về cung cấp tiện íchnội dung thbà tin chuyên ngành do mình cung cấp.

    Đối với tiện ích gọi tự do, tiện ích gọi giá thấp thìkhbà phải thực hiện thủ tục đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbàtin trên mạng lưới viễn thbà di động.

    Đối với các tiện ích nội dung thbà tin cung cấp tớitrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích viễn thbà di động gắn liền với tiện ích truy nhậpInternet trên mạng lưới viễn thbà di động thì tổ chức, dochị nghiệp phải có Giấyphép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận chuyên ngành do Bộ Thbà tin và Truyềnthbà hoặc Sở Thbà tin và Truyền thbà cấp.

    3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối đểcung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động:

    a) Là tổ chức, dochị nghiệp thành lập tbò quy địnhcủa pháp luật Việt Nam có chức nẩm thựcg, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đẩm thựcg ký kinhdochị cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động đã đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp;

    b) Có nội dung thbà tin bảo đảm phù hợp với quy địnhtại khoản 43 Điều 3 và khoản 2 Điều này; có phương án cungcấp tiện ích và cam kết bảo đảm thực hiện đầy đủ trách nhiệm của tổ chức, dochịnghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động quy địnhtại Điều 74 Nghị định này.

    Điều 71. Quy trình thủ tục cấpGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lướiviễn thbà di động

    1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nốiđể cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động bao gồm cáctài liệu sau đây:

    a) Đơn đề nghị đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện íchnội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò Mẫusố 56 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;

    b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốchoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loạigiấy tờ: Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư,Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tươngđương hợp lệ biệt được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật dochị nghiệp số 59/2020/QH14); hoặc Quyếtđịnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ hoặc Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoànthể) có chức nẩm thựcg, nhiệm vụ hoặc đẩm thựcg ký dochị nghiệp ngành nghề cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động;

    c) Báo cáo hoạt động kết nối để cung cấp tiện ích nộidung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò Mẫu số61 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này trong trường học hợp cấp mới mẻ doGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối hết thời hạn tbò quy định tại khoản 3 Điều nàyhoặc khbà còn hiệu lực tbò quy định tại khoản 4 Điều này.

    2. Thời hạn và quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị cấpGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lướiviễn thbà di động:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký kếtnối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động trực tiếphoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễnthbà) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà và chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ. Trường hợpnộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến, phải có chữ ký số tbò quy định củapháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) ô tôm xét cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động cho tổ chức, dochị nghiệp tbò Mẫu số 57tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, trong thời hạn05 ngày làm cbà việc, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) có vẩm thực bản trảlời, nêu rõ lý do và quy định pháp luật có liên quan.

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động có thời hạn tbò đề nghị củatổ chức, dochị nghiệp nhưng khbà quá 05 (năm) năm.

    4. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động khbà còn hiệu lực trong cáctrường học hợp như sau:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp được giải thể, được phá sản;

    b) Tổ chức, dochị nghiệp được thu hồi Giấy chứng nhậntại khoản 2 Điều 73 Nghị định này.

    Điều 72. Sửa đổi, bổ sung, giahạn, cấp lại Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbàtin trên mạng lưới viễn thbà di động

    1. Tổ chức, dochị nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi,bổ sung Giấy chứng nhận khi thay đổi một trong các nội dung sau đây:

    a) Tên tổ chức, dochị nghiệp;

    b) Địa chỉ trụ sở chính;

    c) Người đại diện tbò pháp luật;

    d) Tên tiện ích nội dung thbà tin (bổ sung tiện íchmới mẻ, ngừng cung cấp tiện ích, thay đổi tên tiện ích);

    đ) Mã, số viễn thbà sử dụng để cung cấp tiện ích;

    e) Phương thức đẩm thựcg ký, cung cấp tiện ích.

    Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tớingày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận được cấp ban đầu.

    2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhậnbao gồm các tài liệu sau đây:

    a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhậntbò Mẫu số 58 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;

    b) Tài liệu chứng minh có liên quan về các nội dungđề nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    3. Thời hạn và quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị sửađổi, bổ sung Giấy chứng nhận:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửađổi, bổ sung Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbàtrực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà. Trường hợp nộp trên hệ thống dịchvụ cbà trực tuyến, phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịchdi chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ khi nhậnđược hồ sơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) thẩm định, cấpsửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận tbò Mẫu số 57 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này sau khi cập nhật các nội dung sửa đổi,bổ sung. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) cóvẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do.

    4. Gia hạn Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối:

    a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết nối hết hạn, tổ chức, dochị nghiệp muốn gia hạn giấy chứng nhận phảigửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tbò Mẫu số59 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này trực tiếp hoặc thbà qua dịchvụ bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) hoặc nộp trên Hệthống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ khi nhậnđược hồ sơ hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) thẩm định, cấpgia hạn Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tintrên mạng lưới viễn thbà di động tbò Mẫu số 57 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục Viễn thbà) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    c) Giấy chứng nhận được gia hạn 01 lần với thời hạnkhbà quá 02 năm kể từ ngày hết hạn của Giấy chứng nhận đề nghị gia hạn.

    5. Cấp lại Giấy chứng nhận:

    a) Tổ chức, dochị nghiệp có Giấy chứng nhận được mất,được hư hại khbà còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tbòMẫu số 60 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị địnhnày;

    b) Tổ chức, dochị nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấplại Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tinvà Truyền thbà (Cục Viễn thbà) hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyếncủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử;

    c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) ô tôm xét,cấp lại Giấy chứng nhận cho dochị nghiệp tbò Mẫu số57 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này. Trường hợp từ chối, BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) có vẩm thực bản trả lời và nêu rõ lý do;

    d) Giấy chứng nhận được cấp lại có nội dung chínhtương tự Giấy chứng nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thbà tin: Ngày cấp Giấychứng nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấplại.

    6. Việc xét cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lạiGiấy chứng nhận phải đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản3 Điều 70 Nghị định này.

    Điều 73. Trình tự thủ tục đìnhchỉ hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nộidung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tbòquy định tại Nghị định này ban hành Quyết định đình chỉ hoạt động kết nối đểcung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động trong thời hạn03 tháng khi tổ chức, dochị nghiệp vi phạm một trong các trường học hợp sau:

    a) Vi phạm quy định tại Điều 9 LuậtViễn thbà, Điều 8 Luật An ninh mạng lưới được xác định bởicơ quan có thẩm quyền;

    b) Khbà tuân thủ quy định tại Điều74 Nghị định này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền tình yêu cầu khắc phục bằngvẩm thực bản.

    2. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà)ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện íchnội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động trong các trường học hợp sau:

    a) Đến hết thời hạn được đình chỉ, tổ chức, dochịnghiệp khbà báo cáo cơ quan quản lý và khbà có phương án khả thi để khắc phụcvi phạm;

    b) Có vẩm thực bản thbà báo chấm dứt hoạt động hoặc trảlại Giấy chứng nhận;

    c) Tổ chức, dochị nghiệp khbà triển khai trên thựctế cbà việc cung cấp tiện ích sau 12 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận có hiệu lực.

    3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động kết nối đểcung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động và thu hồi Giấychứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động:

    a) Khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện và thbà báovề cbà việc tổ chức, dochị nghiệp vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) ban hành Quyết định đình chỉhoạt động kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbàdi động trong thời hạn 03 tháng;

    b) Khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện và thbà báovề cbà việc tổ chức, dochị nghiệp vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này, BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) ra thbà báo bằng vẩm thực bản tình yêu cầu tổchức, dochị nghiệp khắc phục. Sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tình yêu cầutrong vẩm thực bản thbà báo mà tổ chức, dochị nghiệp khbà khắc phục thì cơ quan cóthẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ban hành Quyết định đình chỉ Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà diđộng trong thời hạn 03 tháng;

    c) Khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh về cbà việc tổchức, dochị nghiệp vi phạm quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng lưới,Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) chuyển nội dung liên quan tới cơquan có thẩm quyền để ô tôm xét, xác minh và có ý kiến để làm cơ sở cho cbà việc thựchiện quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 3 Điều này;

    d) Khi tổ chức, dochị nghiệp thuộc một trong cáctrường học hợp quy định khoản 2 Điều này, Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễnthbà) ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện íchnội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động.

    Điều 74. Trách nhiệm của tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định tại khoản2 Điều 70 Nghị định này có trách nhiệm sau đây:

    1. Được thiết lập hệ thống thiết được và thuê đườngtruyền dẫn viễn thbà để kết nối tới các dochị nghiệp viễn thbà di động. Đượccung cấp tiện ích tbò định kỳ (ngày, tuần, tháng, quý, năm) hoặc khbà định kỳ.

    2. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Namđể phục vụ thchị tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thbà tin khi có tình yêu cầu củaBộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an, cơ quan có thẩm quyền và giải quyếtkhiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng đối với cbà việc cung cấp tiện ích tbò quy định.

    3. Thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng, khaithác kho số viễn thbà, tài nguyên Internet tbò quy hoạch và quy định quản lýtài nguyên viễn thbà.

    4. Bảo đảm cung cấp nội dung thbà tin tới trẻ nhỏ bé người sửdụng tiện ích tbò đúng quy định của pháp luật, chịu sự quản lý của cơ quan ngôi nhà nướccó thẩm quyền về nội dung mà tổ chức, dochị nghiệp cung cấp. Chịu trách nhiệmtrước pháp luật về nội dung thbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiệncung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy địnhkhi cung cấp tiện ích.

    5. Ban hành cbà khai thỏa thuận cung cấp và sử dụngtiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động, hướng dẫn giải quyếtkhiếu nại cho trẻ nhỏ bé người sử dụng biết trước khi cung cấp tiện ích tbò quy định củapháp luật có liên quan.

    6. Cung cấp tiện ích tbò đúng chất lượng, giá cướctiện ích đã cbà phụ thân với trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích.

    7. Đối với các tiện ích cung cấp tbò định kỳ (ngày,tuần, tháng, quý, năm), chỉ được cung cấp tiện ích sau khi có xác nhận hợp tác ý củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích và có thbà báo đẩm thựcg ký tiện ích thành cbà đến trẻ nhỏ bé người sử dụngtiện ích.

    Phương thức xác nhận và thbà báo: Qua tin nhắn cụtSMS hoặc qua phương thức biệt do Bộ Thbà tin và Truyền thbà quyết định tbòquy định pháp luật.

    Thbà báo đẩm thựcg ký tiện ích thành cbà đến trẻ nhỏ bé người sử dụngtiện ích bao gồm các thbà tin sau: Thuê bao đã đẩm thựcg ký thành cbà [tên tiện íchvừa đẩm thựcg ký]; mã, số viễn thbà để cung cấp tiện ích; chu kỳ cước, giá cước;cách hủy; tổng đài hỗ trợ tư vấn trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích.

    8. Bảo đảm cho trẻ nhỏ bé người sử dụng khả nẩm thựcg từ chối dịchvụ; hủy tiện ích; tra cứu quá khứ các giao dịch trừ cước trong vòng 180 ngày kểtừ ngày đẩm thựcg ký; truy vấn miễn phí các tiện ích thbà tin đã đẩm thựcg ký bằng cáchình thức phù hợp (nhắn tin tới số tiện ích, gọi di chuyểnện đến tổng đài hỗ trợ hoặctruy cập vào trang thbà tin di chuyểnện tử cung cấp thbà tin của dochị nghiệp và cáchình thức biệt). Trường hợp thuê bao đã tình yêu cầu hủy tiện ích, tổ chức, dochịnghiệp cung cấp tiện ích phải gửi ngay tin nhắn thbà báo về kết quả xử lý.

    9. Bảo đảm cung cấp tiện ích tbò đúng các tình yêu cầu củatrẻ nhỏ bé người sử dụng đã đẩm thựcg ký; khbà thực hiện cbà việc thu tài chính tiện ích đối với các dịchvụ nội dung thbà tin mà trẻ nhỏ bé người sử dụng khbà nhận được hoặc nhận được nội dungthbà tin khbà đầy đủ, hoàn chỉnh tbò đúng tình yêu cầu đã đẩm thựcg ký.

    10. Nội dung quảng cáo về tiện ích phải bao gồm cácthbà tin sau: Tên tiện ích, cách đẩm thựcg ký, chu kỳ cước, giá cước, cách từ chối,tổng đài hỗ trợ tư vấn trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích. Việc quảng cáo qua tin nhắn, thưdi chuyểnện tử, cuộc gọi phải tuân thủ tbò quy định của pháp luật về chống tin nhắnrác, thư di chuyểnện tử rác, cuộc gọi rác.

    11. Lưu trữ tối thiểu 12 tháng đối với các nội dungthbà tin đã cung cấp; lưu trữ tối thiểu 24 tháng dữ liệu xử lý các tình yêu cầuđẩm thựcg ký, tình yêu cầu ngừng cung cấp tiện ích, chi tiết cước, thbà tin khiếu nại củatrẻ nhỏ bé người sử dụng và kết quả xử lý khiếu nại kể từ ngày tiếp nhận, xử lý để phục vụcho cbà tác thchị tra, kiểm tra tbò quy định.

    12. Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động phải có tổng đài hỗ trợ, tư vấn cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tiện ích.

    13. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, anninh thbà tin và chịu sự kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền tbò quy địnhcủa pháp luật.

    14. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi íchhợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tbò quy định của pháp luật.

    15. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, độtxuất tbò quy định tại Điều 77 Nghị định này và chịu sựthchị tra, kiểm tra của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, các cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 75. Trách nhiệm của dochịnghiệp viễn thbà di động

    Dochị nghiệp viễn thbà di động khi hợp tác với tổchức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà diđộng tbò quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định này cótrách nhiệm sau đây:

    1. Thực hiện hợp tác kinh dochị với tổ chức, dochịnghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbònguyên tắc sau đây:

    a) Thbà qua thương lượng trên cơ sở bảo đảm cbà bằng,hợp lý, phù hợp với quyền, lợi ích của các bên tham gia;

    b) Sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thbà và cơ sởhạ tầng viễn thbà;

    c) Bảo đảm hoạt động an toàn, thống nhất của các mạng lướiviễn thbà;

    d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụngtiện ích viễn thbà và tổ chức, cá nhân có liên quan; bảo đảm bí mật thbà tin củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tbò quy định của pháp luật;

    đ) Cung cấp kết nối cho các tổ chức, dochị nghiệpcung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động về mặt kỹ thuậttrên mạng lưới viễn thbà và thực hiện kết nối đúng lúc, hợp lý, cbà khai, minh bạch;

    e) Khbà phân biệt đối xử về kết nối, giá cước,thchị toán, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thbà, chất lượng mạng lưới và dịchvụ viễn thbà.

    2. Chịu trách nhiệm kiểm soát quy trình, hệ thốngcung cấp tiện ích của các tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung trên mạng lướiviễn thbà di động, đảm bảo cbà việc đẩm thựcg ký, xác thực, từ chối, gia hạn, hủy dịchvụ, thu cước và thbà báo tới trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích phải tuân thủ tbò đúng quyđịnh của pháp luật có liên quan.

    3. Chịu trách nhiệm đảm bảo chỉ kết nối để cung cấptiện ích với các tiện ích nội dung tuân thủ tbò đúng quy định của pháp luật cóliên quan.

    4. Tạm ngừng, ngừng kết nối hoặc từ chối kết nối vớidochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngtrong các trường học hợp sau:

    a) Dochị nghiệp viễn thbà di động phát hiện hoặcđã xác thực các thbà tin phản ánh về các nội dung, tiện ích vi phạm quy định tạiĐiều 8 Luật An ninh mạng lưới;

    b) Có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc quaphương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà), Bộ Cbàan (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp). Thời gianthực hiện từ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu;

    c) Có Quyết định đình chỉ hoạt động kết nối để cungcấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động, Quyết định thu hồiGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối tbò quy định tại Nghị định này hoặc có Quyết địnhthu hồi hoặc thbà báo chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thbà tbò quy định củapháp luật về viễn thbà;

    d) Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động khbà có Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứngnhận đã hết hiệu lực.

    5. Các dochị nghiệp viễn thbà di động thống nhất sửdụng mã, số viễn thbà phù hợp quy hoạch về kho số để trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện íchtruy vấn thbà tin các tiện ích nội dung thbà tin đang sử dụng. Nội dung thbàtin cung cấp cho trẻ nhỏ bé người sử dụng bao gồm: Tên tiện ích; mã, số viễn thbà cung cấptiện ích; chu kỳ cước; giá cước; cách hủy tiện ích.

    6. Gửi thbà báo tới thuê bao vào ngày 25 hàngtháng để thbà tin tới trẻ nhỏ bé người sử dụng về tiện ích nội dung đang sử dụng (bao gồmcác thbà tin: Tên tiện ích; gói tiện ích đang đẩm thựcg ký; giá cước tiện ích) qua tinnhắn cụt SMS hoặc các phương thức biệt do Bộ Thbà tin và Truyền thbà quyết định.

    7. Phối hợp với các tổ chức, dochị nghiệp cung cấptiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động để giải quyết khiếu nại,trchị chấp về giá cước, chất lượng tiện ích cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tbò quy định tại Điều 76 Nghị định này.

    8. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, độtxuất tbò quy định tại Điều 77 Nghị định này và chịu sựthchị tra, kiểm tra của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 76. Giải quyết khiếu nạivề cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    1. Dochị nghiệp viễn thbà di động và tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngcó nghĩa vụ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý khiếu nại tbò các quyđịnh của pháp luật về bảo vệ trẻ nhỏ bé người tiêu dùng và quy định pháp luật có liênquan.

    2. Trường hợp phát hiện thu phí sử dụng tiện ích nộidung sai quy định, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung và dochịnghiệp viễn thbà có trách nhiệm hoàn trả lại phần phí tiện ích đã thu sai chotrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết quả giải quyết khiếunại.

    Điều 77. Chế độ báo cáo

    1. Tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trướcngày 25 tháng 11 hàng năm tbò Mẫu số 61 tại Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này, hoặc báo cáo đột xuất khi có tình yêu cầu bằngvẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Viễn thbà) và Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Báo cáo nộp trực tiếp, qua đường bưu chính, quaphương tiện di chuyểnện tử hoặc tiện ích cbà trực tuyến tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Viễn thbà) và Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơi dochịnghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạt động.

    2. Tổ chức, dochị nghiệp viễn thbà di động thực hiệnchế độ báo cáo định kỳ 01 năm một lần và báo cáo đột xuất tbò tình yêu cầu của cơquan có thẩm quyền.

    Tổ chức, dochị nghiệp viễn thbà di động thực hiệnchế độ báo cáo định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm tbò Mẫu số 62 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàyhoặc báo cáo đột xuất khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại hoặc qua phươngtiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà) và Sở Thbà tinvà Truyền thbà địa phương.

    Tổ chức, dochị nghiệp gửi báo cáo đến trực tiếp hoặcthbà qua tiện ích bưu chính tới Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà)và Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụ sở hoạtđộng hoặc nộp trên Hệ thống tiện ích cbà trực tuyến của Bộ Thbà tin và Truyềnthbà và Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    Trường hợp nộp trên hệ thống tiện ích cbà trực tuyến,phải có chữ ký số tbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử.

    Điều 78. Quyền và nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Người sử dụng tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lướiviễn thbà di động có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    1. Được sử dụng các tiện ích nội dung thbà tin trênmạng lưới viễn thbà di động trừ các tiện ích được cấm tbò quy định của pháp luật.

    2. Tuân thủ quy định sử dụng tiện ích nội dung thbàtin trên mạng lưới viễn thbà di động và tiện ích viễn thbà tbò quy định của pháp luật.

    3. Tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về cbà việc quyết địnhsử dụng tiện ích của mình.

    4. Có quyền khiếu nại, tố cáo khi chất lượng tiện ích,nội dung tiện ích khbà đúng với nội dung tiện ích mà tổ chức, dochị nghiệp cungcấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động đã cbà phụ thân, thỏathuận.

    Chương V

    GIÁM SÁT THÔNG TIN VÀNGĂN CHẶN, GỠ BỎ THÔNG TIN VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN MẠNG

    Điều 79. Giám sát thbà tintrên mạng lưới

    1. Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbà an triểnkhai hệ thống kỹ thuật phục vụ giám sát, thu thập thbà tin trên mạng lưới trong phạmvi cả nước.

    2. Dochị nghiệp viễn thbà cung cấp tiện íchInternet, dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet có trách nhiệm sau đây:

    a) Triển khai các biện pháp giám sát, thu thập,phát hiện thbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới trên hạ tầng kỹ thuật, ứng dụngcủa dochị nghiệp tbò hướng dẫn, tình yêu cầu của Bộ Thbà tin và Truyền thbà, BộCbà an (đối với các vi phạm về bản quyền, sở hữu trí tuệ thì thực hiện tbò Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định có liênquan);

    b) Cung cấp thbà tin, dữ liệu liên quan đến thuêbao viễn thbà, Internet có dấu hiệu vi phạm pháp luật trên mạng lưới đảm bảo có thểtra cứu, định dchị chính xác tổ chức, cá nhân sử dụng tiện ích tbò tình yêu cầu củaBộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục An toàn thbà tin) hoặc của Bộ Cbà an (CụcAn ninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp).

    Điều 80. Ngẩm thực chặn, gỡ bỏthbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới

    1. Các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện, hoặc phối hợp thựchiện ngẩm thực chặn, xử lý thbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới liên quan tới lĩnhvực, địa bàn quản lý. Trường hợp cần thiết, đúng lúc gửi thbà tin vi phạm phápluật trên mạng lưới liên quan tới lĩnh vực, địa bàn quản lý tới Bộ Thbà tin và Truyềnthbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục Anninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp) để xử lý.

    2. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục An toàn thbàtin), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuậtthấp) là đầu mối chỉ đạo và giám sát tuân thủ đối với các dochị nghiệp viễnthbà, dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet, tiện ích lưu trữ web (hosting), dịchvụ trung tâm dữ liệu (data center) và các dochị nghiệp biệt thực hiện ngẩm thực chặn,gỡ bỏ thbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới.

    3. Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị,truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) và Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và Phòng, chốngtội phạm sử dụng kỹ thuật thấp) là đầu mối chỉ đạo các dochị nghiệp viễn thbà,Internet thực hiện từ chối cung cấp hoặc tạm ngừng cung cấp tiện ích viễn thbà,tiện ích Internet, các tiện ích biệt đối với tổ chức, cá nhân sử dụng tiện ích đểđẩm thựcg tải thbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới.

    4. Dochị nghiệp viễn thbà, dochị nghiệp cung cấp dịchvụ Internet, tiện ích lưu trữ web (hosting), tiện ích trung tâm dữ liệu (datacenter) và các dochị nghiệp cung cấp tiện ích ứng dụng viễn thbà có trách nhiệm:

    a) Thực hiện ngẩm thực chặn, gỡ bỏ các nội dung, tiện ích,ứng dụng trên mạng lưới vi phạm pháp luật từ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằngvẩm thực bản, di chuyểnện thoại hoặc thư di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Antoàn thbà tin), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụngkỹ thuật thấp);

    b) Từ chối cung cấp hoặc tạm ngừng cung cấp tiện íchviễn thbà, tiện ích Internet, các tiện ích biệt đối với tổ chức, cá nhân sử dụngtiện ích để đẩm thựcg tải thbà tin vi phạm pháp luật trên mạng lưới tbò tình yêu cầu của BộThbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử), BộCbà an (Cục An ninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp);

    c) Dochị nghiệp viễn thbà, dochị nghiệp cung cấp dịchvụ Internet kết nối, nhận tình yêu cầu di chuyểnều phối, báo cáo kết quả qua hệ thống kỹthuật và thực hiện các biện pháp xử lý biệt tbò tình yêu cầu của Bộ Thbà tin vàTruyền thbà (Cục An toàn thbà tin), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và Phòng, chốngtội phạm sử dụng kỹ thuật thấp).

    5. Dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet có tráchnhiệm:

    a) Triển khai các giải pháp trên thiết được truy cậpmạng lưới do dochị nghiệp cung cấp cho trẻ nhỏ bé người sử dụng để bảo vệ trẻ nhỏ bé người sử dụng khbàtruy cập vào các nguồn thbà tin vi phạm pháp luật, ngẩm thực chặn nguy cơ mất antoàn thbà tin mạng lưới; kết nối, chia sẻ thbà tin, dữ liệu với hệ thống kỹ thuậtcủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục An toàn thbà tin), Bộ Cbà an (Cục Anninh mạng lưới và Phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp);

    b) Bộ Thbà tin và Truyền thbà hướng dẫn và di chuyểnềuphối các dochị nghiệp triển khai các giải pháp tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 5Điều này.

    Điều 81. Trách nhiệm của dochịnghiệp khi giao kết hợp hợp tác cung cấp, sử dụng tiện ích Internet với các tổ chức,cá nhân trong và ngoài nước

    Dochị nghiệp cung cấp tiện ích Internet, dochị nghiệpcung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền phải quy định trong hợp hợp tác cung cấp,sử dụng tiện ích Internet, đẩm thựcg ký, duy trì tên miền nội dung tình yêu cầu tổ chức,cá nhân trong và ngoài nước tham gia giao kết hợp hợp tác sử dụng tiện ích có tráchnhiệm:

    1. Khbà cung cấp, đẩm thựcg tải, lưu giữ, truyền đưacác thbà tin có nội dung vi phạm pháp luật khi sử dụng tiện ích Internet.

    2. Thực hiện ngẩm thực chặn, gỡ bỏ các nội dung vi phạmpháp luật khi có tình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định củapháp luật.

    Chương VI

    ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾPVÀ THI HÀNH

    Điều 82. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp đã được cấp tbò Nghị định số 72/2013/NĐ-CPvà Nghị định số 27/2013/NĐ-CP sẽ hết hiệu lựctbò thời hạn đã được cấp.

    Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệulực, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thbàtin di chuyểnện tử tổng hợp nếu có hoạt động liên kết với cơ quan báo chí tbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định này thì phải nộp hồsơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp tbòquy định tại khoản 1 Điều 28 và khoản 1 Điều 29 Nghị định này.

    2. Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến đã được cấptbò Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị địnhsố 27/2013/NĐ-CP sẽ hết hiệu lực tbò thờihạn đã được cấp.

    Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệulực, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đã được cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lướixã hội phải tiến hành rà soát và báo cáo Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) về tổng số lượt truy cập từ Việt Nam(total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trong thời gian 06tháng liên tục) và số lượng trẻ nhỏ bé người sử dụng thường xuyên trong tháng trên mạng lưới xãhội do mình quản lý.

    3. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới, Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lướiđã được cấp tbò Nghị định số 72/2013/NĐ-CPvà Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sẽ hết hiệu lựctbò thời hạn đã được cấp.

    4. Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò giải trídi chuyểnện tử G1 trên mạng lưới đã được cấp sẽ hết hiệu lực khi Giấy phép cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới đã cấp cho dochị nghiệp tbò Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP hết hiệu lực.

    5. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực, các dochị nghiệp đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bảntrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP phải tiến hành rà soát, thống kêvà báo cáo Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử) về các trò giải trí đang phát hành (dchị tài liệu và số lượng trò giải trí đãđược cấp phép kèm tbò thbà tin về trò giải trí gồm: Tên trò giải trí, phân loại độ tuổi,nguồn gốc trò giải trí, phạm vi, phương thức cung cấp tiện ích; dchị tài liệu và số lượngtrò giải trí đã dừng phát hành).

    6. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực, các dochị nghiệp đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bảntrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy định tại Thbà tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01 tháng 6 năm2006 của liên Bộ Vẩm thực hóa - Thbà tin, Bộ Bưu chính, Viễn thbà và Bộ Cbà an vềquản lý trò giải trí trực tuyến tiến hành rà soát, thống kê các trò giải trí đang pháthành và thực hiện thủ tục đề nghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới tbò quy định tại Điều 43, Điều 44 Nghị định này.

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) tiến hành thẩm định và cấp lại Quyết định đối với nhữngtrò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định hoặc có vẩm thực bảnthbà báo dừng phát hành đối với những trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới khbà đáp ứngcác di chuyểnều kiện quy định tại Điều 43 Nghị định này.

    Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có vẩm thực bản thbàbáo dừng phát hành của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử) thì dochị nghiệp phải dừng phát hành trò giải trí.

    7. Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới đã được cấp sẽ hết hiệu lực khi Giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới đã cấp cho dochị nghiệptbò Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị địnhsố 27/2018/NĐ-CP hết hiệu lực.

    8. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực, các dochị nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tbò quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP phải tiến hành rà soát, thống kêvà báo cáo Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký trụsở hoạt động về các trò giải trí đang phát hành (dchị tài liệu và số lượng trò giải trí đãđược cấp phép kèm tbò thbà tin về trò giải trí gồm: Tên trò giải trí, phân loại độ tuổi,nguồn gốc trò giải trí, loại hình trò giải trí cung cấp (G2, G3, G4), phạm vi, phươngthức cung cấp tiện ích); dchị tài liệu và số lượng trò giải trí đã dừng phát hành.

    9. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích nộidung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động sẽ hết hiệu lực sau 90 ngày kể từthời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực. Để tiếp tục cung cấp tiện ích tbò quy địnhtại khoản 2 Điều 70 Nghị định này, các tổ chức, dochị nghiệpđã được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lướiviễn thbà di động phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối đểcung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy địnhtại Điều 71 Nghị định này.

    10. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyênbiên giới vào Việt Nam và tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyếntrong nước thực hiện xác thực những tài khoản đang hoạt động của trẻ nhỏ bé người sử dụngtiện ích kênh trực tuyến tbò quy định tại di chuyểnểm e khoản 3 Điều 23và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 27 Nghị định này.

    11. Sau 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực,nếu các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân khbà thực hiện tbò quy định tạikhoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 10 Điều này thì sẽ được xử lýtbò quy định của pháp luật.

    12. Đối với hồ sơ hợp lệ của cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy phép/Giấychứng nhận/Quyết định/Giấy xác nhận nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lựcthi hành chưa được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định/Giấy xác nhận thìtiếp tục thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013, Nghị địnhsố 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018, Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 củaChính phủ, trừ trường học hợp các bên lựa chọn áp dụng quy định của Nghị định này.

    Điều 83. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25tháng 12 năm 2024.

    2. Bãi bỏ các quy định sau:

    a) Nghị định số 72/2013/NĐ-CPngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    b) Nghị định số 27/2018/NĐ-CPngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 củaChính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    c) Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CPngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đếndi chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thbà tin vàtruyền thbà.

    Điều 84. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà chịutrách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cbà việc thi hành Nghị định này.

    2. Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà ban hànhThbà tư hướng dẫn chi tiết các nội dung quy định tại Điều 9,khoản 2 Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều19 Nghị định này.

    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, đô thị trực trung ương;
    - Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán ngôi nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính tài liệu xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cbà báo;
    - Lưu: VT, KGVX (2b)

    TM. CHÍNH PHỦ
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Hồ Đức Phớc

    PHỤLỤC

    (Kèm tbò Nghị địnhsố 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)

    Mẫu số 01

    Bản khai đẩm thựcg ký chuyển giao Tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ (New gTLD) với ICANN

    Mẫu số 02

    Báo cáo cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam

    Mẫu số 03

    Đơn đề nghị cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

    Mẫu số 04

    Kế hoạch kỹ thuật ngôi nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

    Mẫu số 05

    Các nội dung cần được quy định trong hợp hợp tác cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và dochị nghiệp đề nghị cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

    Mẫu số 06

    Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấp thấp nhất mới mẻ tại Việt Nam (New gTLD Registry)

    Mẫu số 07

    Bản khai đẩm thựcg ký địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới)

    Mẫu số 08

    Mẫu Quyết định cấp địa chỉ Internet

    Mẫu số 09

    Báo cáo hoạt động cung cấp thbà tin xuyên biên giới tại Việt Nam

    Mẫu số 10

    Thbà báo thbà tin liên hệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam

    Mẫu số 11

    Giấy xác nhận thbà báo thbà tin liên hệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam

    Mẫu số 12

    Thbà báo thbà tin liên hệ của tài khoản mạng lưới xã hội/trang xã hội/kênh nội dung/đội xã hội của cơ quan báo chí

    Mẫu số 13

    Giấy xác nhận thbà báo thbà tin liên hệ của tài khoản kênh trực tuyến/trang xã hội/kênh nội dung/đội xã hội của cơ quan báo chí

    Mẫu số 14

    Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 15

    Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép cung cấp dịch vụ kênh trực tuyến

    Mẫu số 16

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 17

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lưới xã hội (kèm tbò Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến)

    Mẫu số 18

    Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 19

    Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    Mẫu số 20

    Thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    Mẫu số 21

    Giấy xác nhận thbà báo cung cấp dịch, vụ mạng lưới xã hội

    Mẫu số 22

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 23

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ kênh trực tuyến

    Mẫu số 24

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    Mẫu số 25

    Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 26

    Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lưới xã hội

    Mẫu số 27

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp

    Mẫu số 28

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp tiện ích mạng lưới xã hội

    Mẫu số 29

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 30

    Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 31

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 32

    Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 33

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 34

    Đơn đề nghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 35

    Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 36

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 37

    Đơn đề nghị cấp lại Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Mẫu số 38

    Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 39

    Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 40

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 41

    Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 42

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 43

    Tờ khai thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 44

    Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 45

    Tờ khai thbà báo bổ sung thbà tin trong quá trình cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 46

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới

    Mẫu số 47

    Báo cáo hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới

    Mẫu số 48

    Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tại địa phương

    Mẫu số 49

    Báo cáo tình hình hoạt động của các di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng và di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    Mẫu số 50

    Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    Mẫu số 51 (a/b)

    Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng (áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân hoặc chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Mẫu số 52 (a/b)

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng (áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân hoặc chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Mẫu số 53 (a/b)

    Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng (áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân hoặc chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Mẫu số 54

    Quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng

    Mẫu số 55 (a/b)

    Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng (áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân hoặc chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Mẫu số 56

    Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 57

    Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 58

    Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 59

    Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 60

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 61

    Báo cáo hoạt động kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Mẫu số 62

    Báo cáo định kỳ của dochị nghiệp viễn thbà di động

    Mẫu số 01

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------

    BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO TÊN MIỀN DÙNGCHUNG
    CẤP CAO NHẤT MỚI (NEW GTLD) VỚI ICANN

    Kính gửi: Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    1. Thbà tin về chủ thể cá nhân đẩm thựcg ký chuyển giao New gTLD

    (Trường hợp cá nhân đẩm thựcg ký)

    Họ và tên:………………………………………………

    Ngày sinh:……………………………………………...

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:

    …………………………………………………………...

    Địa chỉ:…………………………………………………...

    Tỉnh/đô thị:…………………………………………..

    Quốc gia:…………………………………………………

    Số di chuyểnện thoại:……………………………………………..

    Email :……………………………………………………

    Postcode :…………………………………………………

    2. Thbà tin về cơ quan/ tổ chức/dochị nghiệp

    (Trường hợp cơ quan/ tổ chức/dochị nghiệp đẩm thựcg ký)

    Tên cơ quan/tổ chức/dochị nghiệp:……………………….

    Mã định dchị di chuyểnện tử của tổ chức:………………………..

    Mã số dochị nghiệp:……………………………………….

    Địa chỉ liên hệ:……………………………………………..

    Số di chuyểnện thoại/fax:…………………………………………..

    Email:………………………………………………………

    Website:…………………………………………………….

    Ghi chú:…………………………………………………….

    3. Người đại diện tbò pháp luật của cơ quan/tổ chức/dochị nghiệp

    (Trường hợp tổ chức/ dochị nghiệp đẩm thựcg ký)

    Họ và tên:…………………………………………………...

    Chức vụ:…………………………………………………….

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:

    ……………………………………………………………….

    Địa chỉ:………………………………………………………

    Tỉnh/đô thị:……………………………………………...

    Số di chuyểnện thoại:………………………………………………...

    Email :……………………………………………………….

    4. Đẩm thựcg ký thbà tin về trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm chính của cơ quan/tổ chức/dochị nghiệp trong cbà việc quản lý New gTLD

    (Trường hợp cơ quan/ tổ chức/dochị nghiệp đẩm thựcg ký)

    Người chịu trách nhiệm quản lý New gTLD:

    Họ tên:……………………………………………………

    Chức vụ:………………………………………………….

    Địa chỉ liên hệ:……………………………………………

    Số di chuyểnện thoại/fax:…………………………………………

    Email:……………………………………………………...

    Người quản lý kỹ thuật:

    Họ tên:……………………………………………………..

    Chức vụ:……………………………………………………

    Địa chỉ liên hệ:……………………………………………..

    Số di chuyểnện thoại/fax:…………………………………………..

    Email:………………………………………………………

    5. Thbà tin về New TLD có nhu cầu đẩm thựcg ký với ICANN

    New gTLD:…………………………………………………

    6. Kế hoạch sử dụng New gTLD

    (Tổ chức mô tả chi tiết dự định sử dụng New gTLD tại đây)

    7. Tài liệu gửi kèm

    (1) Thuyết minh về hạ tầng mạng lưới lưới kỹ thuật; hệ thống máy chủ DNS quản lý New gTLD.

    (2) Dự báo đánh giá tác động xã hội, ảnh hưởng đối với hoạt động Internet Việt Nam khi sử dụng New gTLD tại Việt Nam.

    8. Thbà tin bổ sung

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân cam kết các thbà tin đã cung cấp là hoàn toàn chính xác và tuân thủcác quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

    ngày tháng..... năm.....

    XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 02

    TÊN NHÀ ĐĂNG KÝ
    TÊN MIỀN QUỐC TẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    ….., ngày ….. tháng … năm …

    BÁO CÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌTÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM

    Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.

    1. Thbà tin về cơ quan, tổchức, dochị nghiệp:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp………………………………………………

    - Mã định dchị di chuyểnện tử của tổchức:……………………………………….

    - Mã số dochị nghiệp………………………………………………………

    - Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………

    - Tên làm văn tắt:………………………………………………………………

    - Địa chỉ trụ sởchính:……………………………………………………..

    - Điện thoại:………………………………………………………………..

    - Fax:………………………………………………………………………

    - Hộp thư di chuyểnện tử:…………………………………………………………..

    -Website:…………………………………………………………………..

    2. Đầu mối liên hệ

    - Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của tổ chức, dochị nghiệp:………….

    - Chức vụ:………………………………………………………………………..

    - Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………

    - Điện thoại:……………………………………………………………………..

    -Fax:…………………………………………………………………………….

    - Hộp thư di chuyểnện tử:………………………………………………………………..

    3. Thbà tin về đối tác ký hợphợp tác để cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam (chọn ôtương ứng):

    Là Tổ chức quản lý tên miềnvà số quốc tế (ICANN). □

    Là Nhà đẩm thựcg ký tên miền chínhthức (accredited registrar) của ICANN. □

    - Tên đốitác:………………………………………………………………

    - Tên làm văn tắt:………………………………………………………………

    - Địa chỉ trụ sởchính:………………………………………………………

    - Điện thoại/Fax:……………………………………………………………

    - Hộp thư di chuyểnện tử…………………………………………………………….

    -Website:……………………………………………………………………

    4. Cam kết

    Tổ chức, dochị nghiệp cam kếttuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam khi triển khai hoạt động cung cấptiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam.

    XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị vàđóng dấu/ký số)

    Mẫu số 03

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------

    ……, ngày……tháng…..năm…..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUYTRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

    Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.

    1. Thbà tin về tổ chức,dochị nghiệp:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp:………………………………………………

    - Mã định dchị di chuyểnện tử của tổchức:……………………………………….

    - Mã số dochị nghiệp:……………………………………………………..

    - Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………..

    - Tên làm văn tắt:………………………………………………………………

    - Địa chỉ trụ sởchính:……………………………………………………..

    - Điện thoại:………………………………………………………………

    -Fax:………………………………………………………………………

    -Email:…………………………………………………………………….

    -Website:………………………………………………………………….

    2. Đầu mối liên hệ

    - Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của tổ chức, dochị nghiệp:……….

    - Chức vụ:…………………………………………………………………….

    - Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..

    - Điện thoại:…………………………………………………………………

    -Fax:…………………………………………………………………………

    -Email:……………………………………………………………………….

    3. Nội dung: Tổ chức, dochịnghiệp có nhu cầu cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam“.vn”, đề nghị Trung tâm Internet Việt Nam ô tôm xét kỹ hợp hợp tác để cung cấp dịchvụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ra xã hội.

    Tổ chức, dochị nghiệp cam kếtcác thbà tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ thực hiện hợp hợp tácNhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tbò đúng các quy định của pháp luật.

    XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 04

    KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
    NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

    1

    Thuyết minh chi tiết kỹ thuật

    - Hạ tầng phòng máy.

    - Sơ đồ và kiến trúc mạng lưới.

    - Hệ thống kỹ thuật để triển khai cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền. Các thành phần hệ thống chính (mô tả chức nẩm thựcg, nguyên lý hoạt động và kết nối giữa các thành phần hệ thống).

    - Hệ thống máy chủ DNS.

    - Phương án đảm bảo an toàn thbà tin, dữ liệu, dự phòng, cung cấp tiện ích liên tục.

    - Cam kết chất lượng tiện ích (SLA) của hệ thống, tiện ích cung cấp.

    2

    Nhân sự triển khai hệ thống và cung cấp tiện ích

    - Phương án nhân sự kỹ thuật chuyên trách về quản trị mạng lưới, tiện ích phù hợp với các giai đoạn xây dựng, phát triển, duy trì hệ thống.

    - Phương án nhân sự chuyên trách về quản lý tên miền.

    3

    Kế hoạch và mô hình cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”

    - Hình thức tiếp nhận đẩm thựcg ký tên miền.

    - Website cung cấp tiện ích; các biểu mẫu, quy trình, nội dung thbà tin trên website.

    - Kế hoạch quản lý dịch vụ biệth hàng (liên lạc biệth hàng khi cần thiết, tbò dõi nhắc nhở tên miền đến hạn duy trì...)

    - Kế hoạch, cách thức quản lý hồ sơ và thbà tin, dữ liệu tên miền.

    - Thuyết minh về cbà tác xử lý khiếu nại về chất lượng cung cấp tiện ích và hỗ trợ, đảm bảo quyền lợi biệth hàng.

    4

    Kinh nghiệm triển khai dịch vụ đẩm thựcg ký, duy trì tên miền và các tiện ích liên quan

    - Dchị mục các tên miền quốc tế mà tổ chức, dochị nghiệp đang cung cấp tiện ích.

    - Dchị mục các tiện ích Internet mà tổ chức, dochị nghiệp đang cung cấp.

    Mẫu số 05

    CÁC NỘI DUNG CẦN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNGCUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” KÝ GIỮATRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

    1. Đối tượng của hợp hợp tác.

    2. Thời hạn, địa di chuyểnểm, phươngthức thực hiện hợp hợp tác.

    3. Quyền hạn và trách nhiệm củacác bên

    a) Quyền hạn và trách nhiệm củabên A (Trung tâm Internet Việt Nam): nêu cụ thể các trách nhiệm về hướng dẫn,kiểm tra, giám sát hoạt động các Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

    b) Quyền hạn và trách nhiệm củabên B (Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”): Nêu cụ thể các quyền vàtrách nhiệm của dochị nghiệp trong cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miềnquốc gia Việt Nam “.vn” tbò quy định tại Nghị định này.

    4. Điều khoản đáp ứng về tiêuchuẩn Nhà đẩm thựcg ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong đó tình yêu cầu nẩm thựcg lực vềnhân sự và kỹ thuật quy định tại Nghị định này, cụ thể như sau:

    a) Có số lượng cán bộ kỹ thuậtchuyên trách về quản trị mạng lưới, tiện ích và cán bộ chuyên trách quản lý nghiệp vụtên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phù hợp với quy mô cung cấp tiện ích;

    b) Có hạ tầng mạng lưới, hệ thốngkỹ thuật, hệ thống máy chủ DNS được kết nối với hạ tầng kỹ thuật của Trung tâmInternet Việt Nam;

    c) Có cơ sở dữ liệu, phần mềmquản lý cbà việc đẩm thựcg ký, thu phí, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

    d) Có giải pháp đảm bảo antoàn, bảo mật thbà tin; sao lưu dự phòng và khôi phục tốc độ mèong các dữ liệukhi sự cố xảy ra.

    5. Cam kết về dự định triểnkhai các hoạt động phát triển tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và số lượng tênmiền cụ thể.

    6. Trách nhiệm do vi phạm hợphợp tác.

    7. Trách nhiệm khi chấm dứt hợphợp tác.

    8. Phạt vi phạm hợp hợp tác.

    9. Các nội dung biệt tbò quyđịnh của pháp luật về hợp hợp tác dân sự.

    Mẫu số 06

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ……,ngày..…tháng…..năm…..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC QUẢN LÝTÊN MIỀN DÙNG CHUNG CẤP CAO NHẤT MỚI TẠI VIỆT NAM (NEW GTLD REGISTRY)

    Kính gửi: Bộ Thbà tin và Truyền thbà.

    1. Thbà tin về tổ chức,dochị nghiệp:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp:…………………………………………….

    - Mã định dchị di chuyểnện tử của tổchức:………………………………………

    - Mã số dochị nghiệp:……………………………………………………..

    - Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………

    - Tên làm văn tắt:……………………………………………………………….

    - Địa chỉ trụ sởchính:………………………………………………………

    - Điện thoại:………………………………………………………………..

    -Fax:………………………………………………………………………..

    -Email:……………………………………………………………………..

    - Website:…………………………………………………………………..

    2. Đầu mối liên hệ

    - Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật của tổ chức, dochị nghiệp:……….

    - Chức vụ:……………………………………………………………………..

    - Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………….

    - Điện thoại:…………………………………………………………………..

    -Fax:………………………………………………………………………….

    -Email:……………………………………………………………………….

    3. Nội dung: tổ chức, dochịnghiệp có nhu cầu thực hiện hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng cbà cộng cấpthấp nhất mới mẻ (New gTLD Registry) tại Việt Nam và cung cấp tiện ích đẩm thựcg ký, duytrì lên miền New gTLD cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, đề nghị Bộ Thbà tinvà Truyền thbà ô tôm xét cấp phép hoạt động.

    Tổ chức, dochị nghiệp cam kếtcác thbà tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ đúng các quy định củapháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, quản lý thbà tin trênInternet.

    XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 07

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------

    BẢN KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ INTERNET
    (HOẶC ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG)

    Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.

    1. Thbà tin về cơ quan/tổ chức/ dochị nghiệp là chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới)

    Tên cơ quan/tổ chức/dochị nghiệp:…………………………

    Tên mạng lưới (netname) thành viên:……………………

    (netname phải đảm bảo duy nhất, khbà trùng với netname của các thành viên biệt đã có)

    Địa chỉ liên hệ:………………………………………….

    Số di chuyểnện thoại/fax:………………………………………..

    Email:……………………………………………………

    Abuse-mailbox:………………………………………….

    Website:…………………………………………………..

    Mã định dchị di chuyểnện tử của tổ chức:………………………

    Mã số dochị nghiệp:……………………………………..

    Ghi chú:………………………………………………….

    2. Người đại diện tbò pháp luật của cơ quan/tổ chức/ dochị nghiệp là chủ thể đẩm thựcg ký sử dụng địa chỉ Internet/ số hiệu mạng lưới

    Họ và tên:……………………………………………….

    Chức vụ:………………………………………………..

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:

    ………………………………………………………….

    Địa chỉ:…………………………………………………

    Tỉnh/đô thị:…………………………………………

    Số di chuyểnện thoại :………………………………………….

    Email :………………………………………………….

    3. Thbà tin về trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm của cơ quan/ tổ chức/ dochị nghiệp trong cbà việc quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới

    Người chịu trách nhiệm quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới:

    Họ tên:……………………………………………………….

    Chức vụ:…………………………………………………….

    Số di chuyểnện thoại/fax:…………………………………………..

    Email:……………………………………………………..

    Người quản lý kỹ thuật:

    Họ tên:…………………………………………………….

    Chức vụ:…………………………………………………..

    Số di chuyểnện thoại/fax:…………………………………………

    Email:…………………………………………………….

    4. Vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới có đề nghị cấp

    *

    □ Trường hợp 1 - đẩm thựcg ký mới mẻ:

    IPv4/IPv6/ASN:…………………………………………..

    (VD: /23 IPv4, /48 IPv6 hoặc /32 IPv6, 01 ASN)

    □ Trường hợp 2 - đẩm thựcg ký tái cấp IPv4:

    (Nêu rõthbà tin vùng địa chỉ Internet đang được Trung tâm Internet Việt Nam niêm yết)

    □ Trường hợp 3 - đổi tên chủ thể sử dụng:

    (Nêu rõ thbà tin vùngđịa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới có nhu cầu đổi tên chủ thể; thbà tin tên chủ thể, tên mạng lưới, mã số cơ quan/đơn vị/dochị nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới)

    □ Trường hợp 4 - tiếp nhận vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới từ tổ chức quốc tế:

    (Nêu rõ thbà tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới tiếp nhận; thbà tin về tên, tên mạng lưới, địa chỉ, béail liên hệ của tổ chức quốc tế)

    5. Hiện trạng sử dụng các vùng địa chỉ Internet đã được cấp

    Tổng địa chỉ Internet đã được cấp:…………………………

    Tỷ lệ % địa chỉ Internet đã sử dụng:………………………..

    Thbà tin bổ sung:…………………………………………..

    6. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp

    (Tổ chức mô tả chi tiết dự định sử dụng vùng địa chỉ Internet có nhu cầu nghị cấp tại đây)

    - Vùng địa chỉ | sử dụng nội bộ| thời di chuyểnểm sử dụng hết

    - Vùng địa chỉ | sử dụng cho tiện ích | thời di chuyểnểm sử dụng hết VD:01/24 IPv4 và 01/56 IPv6 | Hệ thống, dịch vụ CNTT nội bộ | tháng .../202...

    01/24 IPv4 và 01/48 IPv6 | Dịch vụ FTTH tại HN | tháng .../202…

    7. Thbà tin kết nối (thbà tin đường truyền kết nối Internet)

    Đường truyền kết nối Internet 1: Tên ngôi nhà cung cấp (số hiệu mạng lưới)

    Đường truyền kết nối Internet 2: Tên ngôi nhà cung cấp (số hiệu mạng lưới)

    VD:

    Đường truyền kết nối Internet 1: VNPT (AS45899)

    Đường truyền kết nối Internet 2: VNIX (AS23902)

    8. Thbà tin liên hệ nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ

    Đơn vị thchị toán:…………………………………………….

    Họ và tên/Chức vụ trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm nộp phí:…………

    Địa chỉ thchị toán:…………………………………………….

    Điện thoại/Fax:………………………………………………...

    Email:…………………………………………………………..

    Cơ quan/Tổ chức/Dochị nghiệpđẩm thựcg ký địa chỉ Internet cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý vàsử dụng tài nguyên Internet.

    ….., ngày ….. tháng …. năm ….
    Xác nhận của tổ chức đẩm thựcg ký
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Lưu ý:

    - Yêu cầu bắt buộc khai toànbộ các trường học thbà tin, áp dụng trong cả 4 trường học hợp quy định tại mục 4.

    - Địa chỉ béail của các cánhân đã đẩm thựcg ký tại mục 3 sẽ được đưa vào dchị tài liệu cho phép thực hiện các giaodịch qua béail với Trung tâm Internet Việt Nam liên quan tới địa chỉ Internet,số hiệu mạng lưới đã phân bổ, cấp.

    - Lưu ý *:

    + Tại mục 4: lựa chọn mộttrong các trường học hợp.

    + Tại phần xác nhận bản khai:Trường hợp thay đổi tên chủ thể sử dụng vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng lưới, tình yêucầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địachỉ Internet/số hiệu mạng lưới.

    Mẫu số 08

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/QĐ-VNNIC

    Hà Nội, ngày … tháng … năm …

    QUYẾT ĐỊNH

    Cấp/phân bổ địa chỉ Internet/số hiệumạng lướicho <Cbà ty ABC>

    GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

    Cẩm thực cứ Nghị định số ..../NĐ-CPngày .... tháng ... năm….. của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụngtiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Thbà tư số……/TT-BTTTTngày.... tháng ... năm.... của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy địnhvề quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

    Cẩm thực cứ Quyết định số ...củaBộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam;

    Xét đề nghị của<Cbà ty ABC> tbò đề nghị của……………………….

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cấp phát/phânbổ cho <Cbà ty ABC> dưới tên mạng lưới <NETNAME>-VN các vùng địa chỉInternet, số hiệu mạng lưới sau đây:

    1. Địa chỉ Internet IPv4:

    2. Địa chỉ Internet IPv6:

    3. Số hiệu mạng lưới ASN.

    Điều 2. <Cbà tyABC> có trách nhiệm đưa vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới được cấp/phân bổvào sử dụng tuân thủ các quy định hiện hành; tự xây dựng chính tài liệu định tuyếncho vùng địa chỉ; khai báo tên miền ngược đầy đủ; phối hợp giải quyết các vấn đềvề sử dụng địa chỉ Internet và số hiệu mạng lưới khi có tình yêu cầu; báo cáo, cập nhậtthbà tin sử dụng địa chỉ đúng lúc cho Trung tâm Internet Việt Nam và nộp phíduy trì sử dụng hàng năm tbò quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

    Điều 3. Quyết định nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 4. Trưởng phòng<Đơn vị quản lý cấp phát/phân bổ địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới>... vàTrưởng các đơn vị trực thuộc Trung tâm Internet Việt Nam: ....và <Cbà tyABC> chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    …..
    - Lưu: VT.

    GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 09

    TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …, ngày ….. tháng… năm…

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
    CUNG CẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI TẠI VIỆT NAM

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    1. Thbà tin cbà cộng:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân:…………………………………

    - Các tiện ích cung cấp xuyênbiên giới vào Việt Nam:………………..

    2. Báo cáo chi tiết các dịchvụ cung cấp xuyên biên giới vào Việt Nam:

    - Số lượng tài khoản trẻ nhỏ bé người sửdụng thường xuyên tại Việt Nam (monthly active user):………………………………………………….

    - Dochị thu phát sinh tại ViệtNam trong năm:…………………….

    - Số lượng nội dung vi phạmpháp luật đã được ngẩm thực chặn, gỡ bỏ tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:………………………………………………

    - Số lượng xử lý khiếu nại củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích:………………………

    3. Kiến nghị, đề xuất (nếucó):

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……..
    - Lưu:…

    XÁC NHẬN CỦA CÁ NHÂN/
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 10

    TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …….

    …, ngày ….. tháng… năm…

    THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA TỔ CHỨC,DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CUNGCẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI VÀO VIỆT NAM

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    Chúng tôi thbà báo thbà tinliên hệ của chúng tôi tại Việt Nam như sau:

    1. Thbà tin về tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân: …………………………………..

    - Tên giao dịch:…………………………………………………………..

    - Địa chỉ trụ sở chính nơiđẩm thựcg ký hoạt động: …………………………….

    - Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ tại Việt Nam: …………………………….

    2. Đầu mối liên hệ:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân đại diện liên hệ với Bộ Thbà tin và Truyền thbà:....

    - Địa chỉ tại Việt Nam (nếucó): ………………………………………………..

    - Email:………………………………………………………………………….

    - Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………….

    3. Chúng tôi xác nhậnrằng những thbà tin do chúng tôi cung cấp trên đây là chính xác và cam kết chịutrách nhiệm về những thbà tin này.

    XÁC NHẬN CỦA CÁ NHÂN/
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 11

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/GXN-PTTH&TTĐT

    Hà Nội, ngày … tháng … năm….

    GIẤY XÁC NHẬN

    THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA TỔ CHỨC,DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CUNG CẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI VÀO VIỆTNAM

    CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

    Cẩm thực cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng7 năm 2022của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộThbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTTngày ...tháng … năm ... của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thchị, truyền hình vàthbà tin di chuyểnện tử;

    Tbò thbà báo cung cấp dịchvụ kênh trực tuyến của ... (tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân thbà báo);

    Tbò đề nghị của Trưởngphòng Phòng Thbà tin di chuyểnện tử.

    Xác nhận thbà báo thbà tin liên hệ của tổ chức, dochị nghiệp, cánhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam với những nộidung sau:

    1. Thbà tin tổ chức,dochị nghiệp, cá nhân nước ngoài:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân:………………………………………

    - Tên giao dịch:………………………………………………………………

    - Địa chỉ trụ sở chính nơiđẩm thựcg ký hoạt động:………………………………..

    - Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ tại Việt Nam:……………………………….

    2. Đầu mối liên hệ:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân đại diện liên hệ với Bộ Thbà tin và Truyền thbà:……………………………….

    - Địa chỉ tại Việt Nam (nếucó): …………………………………………………..

    - Email: ……………………………………………………………………………

    - Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

    3. Tổ chức, dochị nghiệp,cá nhân……….. có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Nghị định số ... ngày ...và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    4. Trường hợp cácthbà tin trong thbà báo có sự thay đổi, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân... phảithực hiện lại thủ tục thbà báo thbà tin liên hệ của tổ chức, dochị nghiệp, cánhân nước ngoài cung cấp thbà tin xuyên biên giới vào Việt Nam.

    Nơi nhận:
    - Tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân……
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, TTĐT

    CỤC TRƯỞNG
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 12

    TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    ….., ngày ….. tháng….. năm…..

    THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ TÀI KHOẢN MẠNG XÃ HỘI/TRANG CỘNG ĐỒNG/KÊNH NỘI DUNG/NHÓM CỘNG ĐỒNG CỦA CƠ QUAN BÁO CHÍ

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    1. Thbà tin cơ quan báo chí sở hữu tài khoản/trangxã hội/kênh nội dung/đội xã hội

    - Tên cơ quan báo chí:

    - Số Giấy phép hoạt động báochí: Ngày cấp phép: Cơ quan cấp phép:

    - Địa chỉ tòa soạn:

    - Điện thoại liên hệ tòa soạn:

    - Hộp thư di chuyểnện tử:

    - Họ tên Tổng biên tập: Điệnthoại liên hệ:

    2. Thbà tin về tài khoản/trang xã hội/kênh nộidung/đội xã hội

    - Tên tài khoản/trang xã hội/kênhnội dung/đội xã hội:

    - Tên kênh trực tuyến:

    - Số lượng trẻ nhỏ bé người sử dụng tbòdõi/đẩm thựcg ký:

    - Định hướng lĩnh vực, nộidung cung cấp, trao đổi trên trang kênh, đội (giải trí, hoạt động, giáo dục...):

    3. Cam kết

    (Tên cơ quan báo chí) xin camkết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin nêu trên làđúng sự thật, đảm bảo tuân thủ tbò đúng tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chíđã được ghi trong giấy phép hoạt động báo chí.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh cácquy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; cácvẩm thực bản pháp luật có liên quan hiện hành.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……
    - Lưu:…..

    TỔNG BIÊN TẬP CƠ QUAN BÁO CHÍ(Ký tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 13

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/GXN-PTTH&TTĐT

    Hà Nội, ngày … tháng … năm…

    GIẤY XÁC NHẬN

    THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ TÀI KHOẢNMẠNG XÃ HỘI/ TRANG CỘNG ĐỒNG/KÊNH NỘI DUNG/NHÓM CỘNG ĐỒNG CỦA CƠ QUAN BÁO CHÍ

    CỤC TRƯỞNG CỤCPHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

    Cẩm thực cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thbà tinvà Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số ..../NĐ-CPngày.... tháng... năm... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTTngày ... tháng ...năm ... của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy địnhchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử;

    Tbò thbà báo cung cấp dịchvụ kênh trực tuyến của ... (cơ quan báo chí thbà báo);

    Tbò đề nghị của Trưởngphòng Phòng thbà tin di chuyểnện tử.

    Xác nhận thbà báo thbà tin liên hệ của tài khoản kênh trực tuyến/ trangxã hội/kênh nội dung/đội xã hội của cơ quan báo chí với những nội dungsau:

    1. Thbà tin cơ quan báo chí sở hữu tài khoản/trangxã hội/kênh nội dung/đội xã hội

    - Tên cơ quan báo chí:

    - Số Giấy phép hoạt động báochí: Ngày cấp phép: Cơ quan cấp phép:

    - Địa chỉ tòa soạn:

    - Điện thoại liên hệ tòa soạn:

    - Hộp thư di chuyểnện tử:

    - Họ tên Tổng biên tập: Điệnthoại liên hệ:

    2. Thbà tin về tài khoản/trang xã hội/kênh nộidung/đội xã hội

    - Tên tài khoản/trang xã hội/kênhnội dung/đội xã hội:

    - Tên kênh trực tuyến:

    - Số lượng trẻ nhỏ bé người sử dụng tbòdõi/đẩm thựcg ký:

    - Định hướng lĩnh vực, nộidung cung cấp, trao đổi trên trang kênh, đội (giải trí, hoạt động, giáo dục…):

    3. Cơ quan báo chí……có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Nghị định số ... ngày ... của Chính phủvề quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới và cácquy định biệt của pháp luật có liên quan.

    4. Trường hợp cácthbà tin trong thbà báo có sự thay đổi, cơ quan báo chí phải thực hiện lại thủtục thbà báo thbà tin liên hệ tài khoản kênh trực tuyến/trang xã hội/kênh nộidung/đội xã hội.

    Nơi nhận:
    - Cơ quan báo chí…….
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, TTĐT.

    CỤC TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 14

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …, ngày … tháng …năm…

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬPTRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

    (Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...)

    Kính gửi: …………………………

    (Cơ quan cấp giấy phép thiếtlập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp cho tổ chức, dochị nghiệp)

    1. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp:

    - Tên giao dịch quốc tế:

    - Tên làm văn tắt:

    2. Địa chỉ trụ sởchính:

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch:

    - Điện thoại/Fax:

    - Website:

    - Thư di chuyểnện tử:

    3. Nội dung báo cáo (nếucơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có hơn một trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp cầnbáo cáo thì cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp báo cáo lần lượt tbò nội dung sau):

    - Giấy phép thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp số ... do...cấp ngày...tháng...năm...

    - Tên trang: (Tên miền, tên ứngdụng)

    - Nội dung thbà tin đangcung cấp, các chuyên mục chính:

    - Tổng số nhân sự phục vụ hoạtđộng trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp; tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáo trước.

    - Số lượng nhân sự quản lý nộidung:

    - Dchị tài liệu cơ quan báo chícó thỏa thuận hợp tác cung cấp nguồn tin (kèm tbò vẩm thực bản thỏa thuận cung cấpnguồn tin phát sinh trong kỳ báo cáo, nếu có):

    - Tần suất cập nhật tin, bài(tính bằng đơn vị/ngày); tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáo trước.

    - Báo cáo về hoạt động liên kếtnếu tổ chức, dochị nghiệp có liên kết với cơ quan báo chí tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 5 Điều 24 Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp,sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới.

    - Lượt ô tôm trung bình/tháng(Page view/tháng); tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáo trước.

    - Lượt truy cập trung bình/tháng(Unique Visitor/tháng); tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáo trước.

    - Các tiện ích phát sinh dochịthu của trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:

    - Dochị thu trong kỳ báo cáo:

    - Dchị tài liệu, số lượng khiếu nạicủa các cá nhân, tổ chức biệt đối với thbà tin trên trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp: Người khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại:

    - Các hành vi vi phạm về nộidung trong kỳ báo cáo đã được nhắc nhở, xử lý vi phạm:

    Số TT

    Thời gian

    Nội dung vi phạm

    Cơ quan tình yêu cầu xử lý (Bộ TT&TT, Sở TT&TT, Dochị nghiệp tự phát hiện)

    Kết quả xử lý

    - Các vấn đề về kỹ thuật đã gặpphải trong kỳ báo cáo (nếu có):

    - Kiến nghị, đề xuất (nếucó):

    Trân trọng.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - ……

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về báo cáotình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫu số 15

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …, ngày … tháng … năm…

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNGCẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    (Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...)

    Kính gửi:

    - Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử);
    - Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương.

    1. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp:

    2. Nội dung báo cáo (nếucơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có hơn một kênh trực tuyến cần báo cáo thì cơ quan,tổ chức báo cáo lần lượt tbò nội dung sau):

    - Giấy phép cung cấp tiện íchkênh trực tuyến số ... do Bộ Thbà tin và Truyền thbà cấp ngày...tháng...năm…..

    - Tên trang: (Tên miền, tên ứngdụng)

    - Các tiện ích có phát sinhdochị thu:

    - Dochị thu trong kỳ báo cáo:

    - Tổng số nhân sự phục vụ hoạtđộng cung cấp tiện ích kênh trực tuyến:……… (trong đó....nam, ….nữ)

    - Số lượng đơn thư khiếu nạicủa cá nhân, tổ chức biệt đối với thbà tin trên kênh trực tuyến: nội dung khiếu nại,kết quả giải quyết khiếu nại.

    - Kiến nghị, đề xuất (nếucó):

    Trân trọng.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - ……

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về báo cáotình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 16

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……

    …., ngày … tháng …năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TINĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

    Kính gửi:………………..

    (Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp như sau:

    Phần I. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếucó):...

    2. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:...

    3. Địa chỉ trụ sở chính:...

    Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếucó):....

    4. Quyết định thành lập/Điềulệ hoạt động/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị/Giấy chứng nhận đầu tư số:…..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại...

    5. Điện thoại/Fax:…………………..

    - Website……………………………..

    - Thư di chuyểnện tử:.....

    Phần II. Mô tả tóm tắt vềđề nghị cấp giấy phép

    1. Tên trang (nếucó):…………………………………………………….

    2. Mục đích thiết lập trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:…………………..

    3. Nội dung thbà tin cung cấptrên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thbà tin:…

    4. Đối tượng phục vụ:………………………………………………………

    5. Nguồntin:…………………………………………………………………

    6. Tên cơ quan báo chí, lĩnhvực thbà tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết với cơ quan báo chí sảnxuất tin bài):…………………………..

    7. Phương thức cung cấp thbàtin:……………………………………..

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnệntử tại tên miền:…………………………………..

    b) Qua ứng dụng ....phân phốitrên kho ứng dụng…

    8. Nhà cung cấp tiện ích kết nốiInternet:………………………………………

    9. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ cung cấp tiện ích tại Việt Nam:…………..

    10. Nhân sự chịu trách nhiệmquản lý trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệmtrước pháp luật:

    - Họ và tên:……………………………………………………………

    - Chứcdchị:………………………………………………………….

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):………………………..

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ vàtên:………………………………………………………………

    - Chứcdchị:……………………………………………………………..

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):…………………………..

    11. Thời gian đề nghị cấpphép:………..năm………tháng.

    12. Địa chỉ thư di chuyểnện tử nhậnđoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp đã được cấpphép):……………….

    Phần III. Tài liệu kèmtbò

    1.…………………………………………………………………………….

    2.…………………………………………………………………………….

    Phần IV. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấptrong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp vàcác tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh cácquy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; cácvẩm thực bản pháp luật có liên quan hiện hành.

    3. Xây dựng quy trình quản lýnội dung, thbà tin tổng hợp, đúng lúc cập nhật, di chuyểnều chỉnh các nội dung dẫn lạikhi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thbà tin đã tổng hợp khi nguồnthbà tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thbà tin đó tbò quy định tại khoản 4Điều 36 Luật Báo chí và khoản 3 Điều 34 Nghịđịnh số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    4. Kiểm soát nguồn tin, đảm bảothbà tin tổng hợp đẩm thựcg tải khbà vi phạm bản quyền; có cbà cụ bằng phương tiệndi chuyểnện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng về nội dung, tiện ích; nộidung dẫn lại (tbò thỏa thuận bằng vẩm thực bản giữa trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợpvới cơ quan báo chí) khbà đầu tiên hơn 01 giờ tính từ thời di chuyểnểm phát hành nội dungnguồn tbò quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    5. Khbà cho đẩm thựcg tải ý kiếnnhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; nội dung tổnghợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (làm văn đầy đủ tên nguồn tin), thời gianđã đẩm thựcg, phát thbà tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài làm văn nguồn ngay cuốibài dẫn lại tbò quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    6. Đảm bảo kết nối đến hệ thốnggiám sát của Bộ Thbà tin và Truyền thbà để phục vụ cho cbà việc tbò dõi đẩm thựcg tảitin bài trên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và thống kê lượng trẻ nhỏ bé người sử dụngtruy cập khi có tình yêu cầu tbò quy định tại khoản 6 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    7. Kiểm tra, giám sát và loạibỏ nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lướitừ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc quaphương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạmsử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quancó thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thựchiện cbà việc xử lý các tình yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ tbò các quy định củapháp luật của Việt Nam về sở hữu trí tuệ; gỡ ngay nội dung dẫn lại (khbà từ từhơn 03 giờ) sau khi nội dung nguồn được gỡ tbò quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghịđịnh số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    8. Triển khai giải pháp bảo vệthiếu nhi trên môi trường học mạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi tbòquy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ.

    9. Báo cáo tbò quy định vàchịu sự thchị tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền tbòquy định tại khoản 7 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ.

    10. Thực hiện các trách nhiệmbiệt tbò quy định của pháp luật.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    …….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơcấp phép (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫu số 17

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …, ngày … tháng … năm…

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤMẠNG XÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp:……………………………

    2. Địa chỉ trụ sởchính:………………………………

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:……………………

    4. Quyết định thành lập/Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    5. Điện thoại:………………..Website………………..

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đềnghị cấp giấy phép

    1. Tên kênh trực tuyến (nếu có):

    2. Mục đích cung cấp tiện íchkênh trực tuyến:

    3. Loại hình tiện ích mạng lưới xãhội: (tiện ích tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thbà tin di chuyểnện tử cánhân ...)

    4. Đối tượng phục vụ:

    5. Phương thức cung cấp dịchvụ:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnệntử tại tên miền:

    b) Qua ứng dụng ... phân phốitrên kho ứng dụng:

    6. Quy trình quản lý:

    7. Nhà cung cấp tiện ích kết nốiInternet:

    8. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ cung cấp tiện ích tại Việt Nam:

    9. Nhân sự chịu trách nhiệmquản lý nội dung thbà tin trên kênh trực tuyến:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệmtrước pháp luật:

    - Họ vàtên:……………………………………………………………..

    - Chứcdchị:…………………………………………………………….

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):………………………….

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ vàtên:…………………………………………………………………..

    - Chứcdchị:…………………………………………………………………..

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):………………………………

    10. Thời gian đề nghị cấpphép:……….năm…………tháng.

    11. Địa chỉ thư di chuyểnện tử nhậnđoạn mã (thể hiện biểu tượng kênh trực tuyến đã được cấp phép):……………………………………..

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1.………………………………………………………………………………….

    2.………………………………………………………………………………….

    Phần 4. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Chịu trách nhiệm trướcpháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị cấpgiấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến và các tài liệu kèm tbò.

    2. Nếu được cấp giấy phépcung cấp tiện ích kênh trực tuyến, (tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) sẽ chấp hànhnghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp,sử dụng tiện ích Internet và thbà tin; tuân thủ nghiêm các quy định về tráchnhiệm của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ………

    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Kèmtbò Mẫu số 17

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …, ngày … tháng … năm…

    CAM KẾT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    (Tài liệu kèm tbò Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử)

    1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:…………….

    2. Địa chỉ trụ sởchính:…………………...

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:…

    4. Quyết định thành lập/Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    5. Điện thoại: …………… Website…………….

    Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpxin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …./NĐ-CP ngày ...tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet vàthbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Cam kết thực hiện đúng cácquy định tại giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến.

    2. Cung cấp tiện ích kênh trực tuyếntuân thủ tbò quy định của pháp luật và thỏa thuận cung cấp và sử dụng tiện íchvới trẻ nhỏ bé người sử dụng; mô tả quy trình, cách thức phân phối nội dung trên nền tảngkênh trực tuyến của mình và cbà phụ thân cbà khai trong Thỏa thuận cung cấp tiện ích/Tiêuchuẩn xã hội cho trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích biết để lựa chọn sử dụng tiện ích tbòquy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ.

    3. Bảo đảm quyền quyết định củatrẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích khi cho phép thbà tin của mình được sử dụng cho mục đíchquảng bá, truyền thbà và cung cấp cho tổ chức, cá nhân biệt tbò quy định tạikhoản 3 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    4. Khbà đẩm thựcg tải hoặc chothành viên (bao gồm cả nhân sự của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp dịchvụ kênh trực tuyến) làm văn bài dưới hình thức phóng sự, di chuyểnều tra, phỏng vấn và đẩm thựcg tảilên kênh trực tuyến tbò quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    5. Kiểm tra, giám sát và loạibỏ thbà tin, tiện ích vi phạm Điều 8 Luật Anninh mạng lưới từ từ nhất là 24 giờ kể từ thời di chuyểnểm phát hiện vi phạm. Thbà báođến trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg tải nội dung được khiếu nại: lý do nội dung được tạm phức tạpa hoặc xóa bỏ;có cơ chế để trẻ nhỏ bé người có thbà tin được tạm phức tạpa phản hồi lại tbò quy định tại khoản5 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    6. Thực hiện cbà việc ngẩm thực chặn,gỡ bỏ thbà tin, tiện ích vi phạm quy định của pháp luật tbò tình yêu cầu của các cơquan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    7. Thực hiện cbà việc tạm phức tạpa hoặcphức tạpa vĩnh viễn hoạt động đối với các tài khoản, trang xã hội, đội xã hội,kênh nội dung thường xuyên đẩm thựcg tải nội dung vi phạm pháp luật từ từ nhất là 24giờ khi có tình yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền tbò tbò quy định tại khoản 7Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    8. Cung cấp thbà tin của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tiện ích kênh trực tuyến cho cơ quan có thẩm quyền khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bảnđể phục vụ cbà tác di chuyểnều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cungcấp, sử dụng tiện ích internet và thbà tin trên mạng lưới tbò quy định tại khoản 9Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    9. Thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký,lưu trữ, xác thực và quản lý nội dung, thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích mạng lướixã hội tbò quy định của pháp luật. Bảo đảm chỉ những trẻ nhỏ bé người sử dụng đã cung cấpđầy đủ, chính xác thbà tin tbò quy định mới mẻ được đẩm thựcg tải thbà tin (làm vănbài, bình luận, livestream) và chia sẻ thbà tin trên kênh trực tuyến. Thực hiệnxóa thbà tin của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích sau khi hết hạn thời gian lưu trữ tbòquy định tbò quy định tại khoản 11 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ...tháng ... năm ... của Chính phủ.

    10. Phối hợp với các cơ quanquản lý ngôi nhà nước cung cấp thbà tin, thịnh hành quy định của pháp luật Việt Namcó liên quan đến cbà việc cung cấp, sử dụng Internet và thbà tin trên mạng lưới đến trẻ nhỏ bé ngườisử dụng tiện ích kênh trực tuyến tbò quy định tại khoản 12 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    11. Triển khai giải pháp bảovệ thiếu nhi trên môi trường học mạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhitbò quy định tại khoản 13 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ.

    12. Kết nối đến hệ thống giámsát của Bộ Thbà tin và Truyền thbà để phục vụ cbà việc thống kê, tbò dõi lượngtrẻ nhỏ bé người sử dụng, truy cập tbò quy định tại khoản 14 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    13. Cung cấp cbà cụ tìm kiếm,rà quét nội dung tbò tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản15 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    14. Báo cáo tbò quy định vàchịu sự thchị tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền tbòquy định tại khoản 16 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ.

    15. Thực hiện các quyền vànghĩa vụ biệt tbò quy định của pháp luật.

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu mọi hình thứcxử lý tbò quy định của pháp luật về cung cấp tiện ích kênh trực tuyến nếu vi phạmquy định tại giấy phép.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………..

    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấpphép (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫu số 18

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW...)
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
    VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    (SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ…)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/GP-TTĐT

    …., ngày … tháng …. năm …..

    GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬTỔNG HỢP

    Cấp lần đầu: ngày .... tháng .... năm ....

    Cấp sửa đổi, bổ sung: ngày...tháng...năm...

    Cấp lại: ngày... tháng...năm... (nếu có)

    Cấp gia hạn: ngày... tháng... năm...

    CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
    VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    (GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)

    Cẩm thực cứ Luật Báo chí;

    Cẩm thực cứ Nghị định số…….ngày……tháng.....năm……của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số....quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (cơ quan cấpphép);

    Tbò đề nghị của………….. (cơquan, tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp phép);

    Tbò đề nghị của Trưởngphòng Phòng Thbà tin di chuyểnện tử (Trưởng Phòng... thuộc Sở Thbà tin và Truyềnthbà tỉnh, đô thị).

    QUYẾT ĐỊNH:

    CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP THEO NHỮNGQUY ĐỊNH SAU:

    Điều 1. Cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp được thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp tbò những quy địnhsau:

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếucó):...

    2. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:...

    - Địa chỉ trụ sở chính:……

    - Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếucó):…

    - Quyết định thành lập/Điều lệhoạt động/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị/Giấy chứng nhận đầu tư số:…… do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại...

    - Điện thoại/Fax:……………………

    - Website:………………………

    - Thư di chuyểnện tử…………………..

    3. Tên trang (nếucó):…………………….

    4. Mục đích thiết lập trangtin di chuyểnện tử tổng hợp:……………………….

    5. Nội dung thbà tin cung cấptrên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:………………

    6. Nguồn tin:………………

    7. Tên cơ quan báo chí, lĩnhvực thbà tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết sản xuất tin bài vớicơ quan báo chí):……………………..

    8. Phương thức cung cấp thbàtin:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnệntử tại tên miền:………………..

    b) Qua ứng dụng ....phân phốitrên kho ứng dụng...

    9. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ cung cấp tiện ích tại Việt Nam:……….

    10. Nhân sự chịu trách nhiệmquản lý trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệmtrước pháp luật:

    - Họ vàtên:………………………………………………………………..

    - Chứcdchị:………………………………………………………………

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):…………………………….

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ vàtên:…………………………………………………………………..

    - Chứcdchị:………………………………………………………………

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):……………………………

    Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp) có các trách nhiệm sau:

    1. Cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp phải thựchiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internetvà thbà tin trên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; các cam kết tạihồ sơ đề nghị cấp phép và những di chuyểnều ghi trong giấy phép này.

    2. Trường hợp trên trangthbà tin di chuyểnện tử tổng hợp có cung cấp tiện ích biệt thuộc các ngành nghề kinhdochị có di chuyểnều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinhdochị, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấyphép hoặc giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tbò quy định của pháp luật.

    3. Xây dựng quy trình quản lýnội dung, thbà tin tổng hợp, đúng lúc cập nhật, di chuyểnều chỉnh các nội dung dẫn lạikhi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thbà tin đã tổng hợp khi nguồnthbà tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thbà tin đó tbò quy định tại khoản 4Điều 36 Luật Báo chí.

    4. Có cơ chế kiểm soát nguồntin, đảm bảo thbà tin tổng hợp đẩm thựcg tải khbà vi phạm bản quyền; có cbà cụ bằngphương tiện di chuyểnện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của trẻ nhỏ bé người sử dụng về nộidung, tiện ích; nội dung dẫn lại tbò thỏa thuận bằng vẩm thực bản giữa trang thbàtin di chuyểnện tử tổng hợp với cơ quan báo chí nhưng khbà đầu tiên hơn 01 giờ tính từ thờidi chuyểnểm phát hành nội dung nguồn.

    5. Khbà cho đẩm thựcg tải ý kiếnnhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; nội dung tổnghợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (làm văn đầy đủ tên nguồn tin), thời gianđã đẩm thựcg, phát thbà tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài làm văn nguồn ngay cuốibài dẫn lại.

    6. Có phương án kỹ thuật đảmbảo kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thbà tin và Truyền thbà để phục vụcho cbà việc tbò dõi đẩm thựcg tải tin bài trên trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và thốngkê lượng trẻ nhỏ bé người sử dụng truy cập khi có tình yêu cầu.

    7. Kiểm tra, giám sát và loạibỏ nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng lướitừ từ nhất là 24 giờ kể từ khi có tình yêu cầu bằng vẩm thực bản, di chuyểnện thoại, hoặc quaphương tiện di chuyểnện tử của Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử), Bộ Cbà an (Cục An ninh mạng lưới và phòng, chống tội phạmsử dụng kỹ thuật thấp), Sở Thbà tin và Truyền thbà địa phương và các cơ quancó thẩm quyền tbò pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thựchiện cbà việc xử lý các tình yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ tbò các quy định củapháp luật của Việt Nam về sở hữu trí tuệ; gỡ ngay nội dung dẫn lại (khbà từ từhơn 03 giờ) sau khi nội dung nguồn được gỡ.

    8. Triển khai giải pháp bảo vệthiếu nhi trên môi trường học mạng lưới tbò quy định của pháp luật về bảo vệ thiếu nhi.

    9. Báo cáo tbò quy định vàchịu sự thchị tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền.

    10. Thực hiện các trách nhiệmbiệt tbò quy định của pháp luật.

    Điều 3. Hiệu lực của giấyphép:

    1. Giấy phép này có giá trịtrong ... năm (Giấy phép này có giá trị đến ngày….tháng...năm... và thay thế giấyphép số...cấp ngày....tháng...năm... trong trường học hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấplại, gia hạn giấy phép).

    2. Giấy phép này có hiệu lựckể từ ngày ký.

    Nơi nhận:
    - Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được cấp phép;
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Cục trưởng (Giám đốc Sở TT&TT tỉnh, đô thị trực thuộc TW);
    - Cục PTTH&TTĐT (đối với giấy phép do Sở TT&TT tỉnh, đô thị cấp);
    - Thchị tra Bộ;
    - Lưu: VT,……..

    CỤC TRƯỞNG
    (GIÁM ĐỐC)(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫu số 19

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:…/GP-BTTTT

    Hà Nội, ngày … tháng… năm….

    GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    Cấp lần đầu: ngày .... tháng .... năm ....
    Cấp sửa đổi, bổ sung: ngày...tháng...năm...(nếu có)
    Cấp lại: ngày... tháng...năm... (nếu có)
    Cấp gia hạn: ngày... tháng... năm...(nếu có)

    BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    Cẩm thực cứ Nghị định số ngày... tháng .... năm….. của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới;

    Tbò đề nghị của (cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp đề nghị cấp phép);

    Tbò đề nghị của Cục trưởngCục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử.

    QUYẾT ĐỊNH:

    CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

    Điều 1. Cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp được cung cấp tiện ích kênh trực tuyến tbò các quy định sau:

    1. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến:……..

    - Địa chỉ trụ sở chính:………

    - Địa chỉ trụ sở giao dịch:…

    - Quyết định thành lập/Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư số: …… do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    - Điện thoại:……………..Website……………

    2. Tên kênh trực tuyến (nếu có):

    3. Mục đích cung cấp tiện íchkênh trực tuyến:

    4. Loại hình tiện ích mạng lưới xãhội:

    5. Phương thức cung cấp dịchvụ:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnệntử tại tên miền:

    b) Qua ứng dụng ....phân phốitrên kho ứng dụng...

    6. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ cung cấp tiện ích tại Việt Nam:

    7. Nhân sự chịu trách nhiệmquản lý nội dung thbà tin trên kênh trực tuyến:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệmtrước pháp luật:

    - Họ vàtên:……………………………………………………………….

    - Chứcdchị:………………………………………………………………

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):…………………………..

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ vàtên:………………………………………………………………..

    - Chứcdchị:………..……………………………………………………….

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):…………………………..

    Điều 2. Ngoài các quy địnhtại Điều 1, (cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) có các trách nhiệm sau:

    1. (Cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụngtiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới; các cam kết tại hồ sơ đề nghị cấp phépvà những di chuyểnều ghi trong giấy phép này.

    2. Trường hợp trên kênh trực tuyếncó cung cấp tiện ích biệt thuộc các ngành nghề kinh dochị có di chuyểnều kiện cần phảicó giấy phép, giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị, (Cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện kinh dochị tbò quy định của pháp luật.

    Điều 3. Hiệu lực của giấyphép:

    Nơi nhận:
    - Cơ quan/Tổ chức/DN được cấp phép;
    - Bộ Cbà an;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Thứ trưởng….;
    - Thchị tra Bộ;
    - Sở TTTT địa phương;
    - Lưu: VT, PTTH&TTĐT, ..

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 20

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:…

    …., ngày … tháng … năm …

    THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Tên cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến: ….

    - Địa chỉ trụ sởchính:…………………

    - Địa chỉ trụ sở giao dịch:…

    - Quyết định thành lập/Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứngnhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    - Điện thoại: …………………….Website…………………

    Phần 2. Mô tả tóm tắt vềthbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến

    1. Tên kênh trực tuyến (nếu có):

    2. Mục đích cung cấp tiện íchkênh trực tuyến:……………………………..

    3. Loại hình tiện ích mạng lưới xãhội: (tiện ích tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thbà tindi chuyểnện tử cá nhân ...)……………………

    4. Phương thức cung cấp dịchvụ:……………………………………………

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnệntử tại tên miền:…………………………………

    b) Qua ứng dụng ... phân phốitrên kho ứng dụng:………………………….

    5. Quy trình quản lý: ...

    6. Nhà cung cấp tiện ích kết nốiInternet:………………………………………

    7. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máychủ cung cấp tiện ích tại Việt Nam:……………

    8. Nhân sự chịu trách nhiệmquản lý nội dung thbà tin trên kênh trực tuyến:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệmtrước pháp luật:

    - Họ vàtên:……………………………………………………………………

    - Chứcdchị:…………………………………………………………………..

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):………………………………..

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ vàtên:……………………………………………………………….

    - Chức dchị:………………………………………………………………..

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cảcố định và di động):…………………………….

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1.…………………………………………………………………………..

    2.…………………………………………………………………………..

    Phần 4. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấptrong hồ sơ thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh cácquy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của tổ chức,dochị nghiệp cung cấp tiện ích kênh trực tuyến.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………..
    - Lưu:……...

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 21

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …../GXN-PTTH&TTĐT

    Hà Nội, ngày … tháng .. năm ….

    GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    Cấp lần đầu ngày....... tháng ..... năm……

    Cấp sửa đổi, bổsung ngày…….tháng…..năm .... (nếu có)

    Cấp lại ngày …..tháng...... năm….. (nếu có)

    CỤC TRƯỞNG CỤCPHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

    Cẩm thực cứ Nghị định số ..... ngày… tháng ….năm…. củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số….. ngày ….tháng ….năm ….củaBộ trưởng BộThbà tin và Truyền thbà quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử;

    Tbò thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến của... (cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thbà báo);

    Tbò đề nghị của Trưởng phòng Phòng thbà tin di chuyểnệntử.

    XÁC NHẬN

    THÔNG BÁO CUNG CẤPDỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

    1. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp dịchvụ kênh trực tuyến:

    2. Tên kênh trực tuyến (nếu có):

    3. Mục đích cung cấp tiện ích kênh trực tuyến:

    4. Loại hình tiện ích kênh trực tuyến: (tiện ích tạo tàikhoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thbà tin di chuyểnện tử cá nhân ...)

    5. Đối tượng phục vụ:

    6. Phương thức cung cấp tiện ích:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền:

    b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;

    7. Quy trình quản lý:

    8. Nhà cung cấp tiện ích kết nối Internet:

    9. Địa di chuyểnểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp tiện ích tạiViệt Nam:

    10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thbàtin trên kênh trực tuyến:

    a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:

    - Họ và tên: ………………………………………………………

    - Chức dchị:……………………………………………………

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………

    b) Nhân sự quản lý nội dung:

    - Họ và tên: ………………………………………………………..

    - Chức dchị: …………………………………………………….

    - Số di chuyểnện thoại liên lạc (cả cố định và di động):

    11. Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện íchkênh trực tuyến tbò đúng nội dung và cam kết đã thbà báo.

    Trường hợp trên kênh trực tuyến có cung cấp tiện íchbiệt thuộc các ngành nghề kinh dochị có di chuyểnều kiện cần phải có giấy phép, giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị, (Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) phải thựchiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochịtbò quy định của pháp luật.

    Nơi nhận:
    - Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được cấp phép;
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ;
    - Sở TTTT địa phương;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, TTĐT.

    CỤC TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị
    và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 22

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:….

    …., ngày … tháng … năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬPTRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

    Kính gửi: …………………

    Phần I. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan chủ quản: …………………………………………………….

    2. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp: ………

    3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………

    Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):………………………………………………….

    4. Điện thoại/fax: ………………………………………………………………………

    - Website ……………………………………………………………………………

    - Thư di chuyểnện tử: ……………………………………………………………………..

    5. Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy phép (tên giấyphép)..................số .... cấp ngày .... tháng ….năm……

    6. Phương thức cung cấp thbà tin:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền, têntrang: ....

    b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:..................

    Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổsung giấy phép

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    Phần III. Tài liệu kèm tbò

    1. ……………………………………………………………………………….

    2. ………………………………………………………………………………..

    Phần IV. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi,bổ sung giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và các tài liệukèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; các vẩm thực bản pháp luật cóliên quan hiện hành.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ………………..

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 23

    TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………

    ….., ngày …. tháng …... năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCHVỤ MẠNG XÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị được sửađổi, bổ sung giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp: .......

    2. Địa chỉ trụ sở chính:…..

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:.....

    4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứng nhận đầu tư số:…..do .... cấp ngày …. tháng ... năm ... tại ...

    5. Điện thoại: ……Website………………….

    6. Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến cần sửa đổi,bổ sung:

    Giấy phép (tên giấy phép)số ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửađổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1…………………………………………………………………………………….

    2……………………………………………………………………………………

    3…………………………………………………………………………………….

    Phần 4. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấpgiấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến sửa đổi, bổ sung và các tài liệu kèmtbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về cung cấp tiện ích kênh trực tuyến và các quy định trong giấy phép cung cấptiện ích kênh trực tuyến sửa đổi, bổ sung.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 24

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……

    …, ngày … tháng …. năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN THÔNGBÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) thay đổi nộidung thbà báo cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………

    2. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp:……………………………………..

    3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………

    4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: …………………………………………………..

    5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    6. Điện thoại: ……………Website………………………………

    7. Giấy xác nhận thbà báo cung cấp tiện ích mạng lưới xãhội số: …….……….

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về thay đổi thbà báo cungcấp tiện ích kênh trực tuyến

    1. Nội dung thay đổi:

    2. Lý do thay đổi:

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. ……………………………………………………………………….

    2. ……………………………………………………………………….

    Phần 4. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ thbà báocung cấp tiện ích kênh trực tuyến là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin;tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpcung cấp tiện ích kênh trực tuyến.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………….
    - Lưu: ……….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 25

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng ….. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNGTIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

    Kính gửi:………………………….

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị đượcgia hạn giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp như sau:

    Phần I. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):...

    2. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp:...

    3. Địa chỉ trụ sở chính: …..

    Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ...

    4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứng nhận đầutư số:……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

    5. Điện thoại/Fax: ……………….

    - Website……………………….

    - Thư di chuyểnện tử:...................

    6. Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp đề nghị được gia hạn: Giấy phép (tên giấy phép)....... số .... cấpngày ....tháng ....năm………..

    Phương thức cung cấp thbà tin:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền, têntrang: ....

    b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:…….

    Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn giấyphép

    - Lý do đề nghị gia hạn …………………………..

    - Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm ....tháng

    Phần III. Tài liệu kèm tbò

    1. ……………………………………………………………………………….

    2. ……………………………………………………………………………….

    Phần IV. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụthể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạngiấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và các tài liệu kèm tbòlà đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; các vẩm thực bản pháp luật cóliên quan hiện hành.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ……………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 26

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng ….. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNGXÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị được cấpgia hạn giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp: ……………………..

    2. Tên kênh trực tuyến (nếu có): …………………………………

    3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….

    4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………..

    5. Điện thoại: …………………. Website …………………………..

    6. Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến đề nghịđược gia hạn:

    Giấy phép (tên giấy phép)số......cấp ngày.... tháng ...năm……..

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn

    Lý do đề nghị gia hạn......................................................

    Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. ……………………………………………………………………………..

    2. ……………………………………………………………………………..

    Phần 4. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạngiấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới và các quy định trong giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến được giahạn.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 27

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng ….. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNGTIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

    Kính gửi:…………………………

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị đượccấp lại giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp như sau:

    Phần I. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………

    2. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp thiết lậptrang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp: ………..

    3. Địa chỉ trụ sở chính:………….

    Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):………………………………………………

    4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy chứng nhận đầutư số:………..do.... cấp ngày ... tháng ... năm ...tại ...

    5. Điện thoại/Fax: ……………………………………..

    - Website ………………………………………………

    - Thư di chuyểnện tử: …………………………………………..

    6. Giấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổnghợp đề nghị được cấp lại: Giấy phép (tên giấy phép)…số .... cấp ngày....tháng ....năm………..

    Phạm vi cung cấp thbà tin:

    a) Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền, têntrang: ..............

    b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:…………….

    Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại giấyphép

    Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷ dưới hình thức biệt (ghi rõ)

    Phần III. Tài liệu kèm tbò

    1. …………………………………………………………………………………………..

    2. …………………………………………………………………………………………..

    Phần IV. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm …. củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụthể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy phép thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp và các tài liệu kèm tbòlà đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định của pháp luật về bản quyền; các vẩm thực bản pháp luật cóliên quan hiện hành.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ……………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thưdi chuyểnện tử).

    Mẫusố 28

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng ….. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNGXÃ HỘI

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị được cấplại giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp:.………………………………….

    2. Tên kênh trực tuyến (nếu có): …………………………………………

    3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….

    4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ………………………………………..

    5. Điện thoại: …………….. Website ………………………………

    6. Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến đề nghịđược cấp lại:

    Giấy phép (tên giấy phép)số.... cấp ngày....tháng ....năm ....

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

    1. Giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến đề nghịđược cấp lại

    Giấy phép (tên giấy phép)số.... cấp ngày.... tháng ....năm…….

    2. Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷdưới hình thức biệt (ghi rõ)

    Phần 3. Cam kết

    (Tên cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới và các quy định trong giấy phép cung cấp tiện ích kênh trực tuyến được cấplại.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………..

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 29

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng ….. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠIĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp: (ghi bằng chữ inlá)……………………..

    - Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………

    - Tên làm văn tắt: …………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: …..Điện thoại:…………Fax: ……….

    - Website giới thiệu hoạt động của Cbà ty:…………………………

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: ……………..

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật củadochị nghiệp: ………………….

    Chức vụ: ………………… Số di chuyểnện thoại liên lạc:………………………..

    5. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên dochị nghiệp cho thuêmáy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ:………………………………………

    6. Thời hạn đề nghị cấp phép: (tối đa 10 năm)

    7. Tài liệu kèm tbò: (tbò quy định tại....)

    Phần 2. Tài liệu kèm tbò (quy định tại………Nghịđịnh…………………)

    1. …………………………………………………………………………

    Phần 3. Cam kết

    1. Cam kết về cbà việc thực hiện quyền và nghĩa vụ củatổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới:

    Cbà ty………….cam kết thực nghiệm các quyền và nghĩavụ của tổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới, cụ thểnhư sau:

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam liên quan đến cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy địnhtại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý,cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định củapháp luật về thchị toán và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    - Khbà lợi dụng cbà việc cung cấp, sử dụng tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh dochị trái pháp luậthoặc các hành vi vi phạm pháp luật biệt.

    - Khbà đứng tên làm đại lý cho tổ chức, dochị nghiệpnước ngoài.

    - Báo cáo và chịu sự thchị, kiểm tra của các cơquan có thẩm quyền tbò quy định.

    2. Cam kết dự định triển khai tiện ích

    Cẩm thực cứ vào các nội dung được trình bày trong hồ sơđề nghị cấp giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới, dochịnghiệp…………….cam kết triển khai cung cấp tiện ích sau khi được Bộ Thbà tin vàTruyền thbà cấp giấy phép; Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;thực hiện đúng các quy định về thchị toán và các quy định của pháp luật có liênquan.

    3. Các nội dung cam kết biệt

    - Dochị nghiệp cam kết hồ sơ dochị nghiệp nộp đềnghị cấp Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới là đúng sự thật,đúng với thực tế của dochị nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ các di chuyểnều kiện vềnhân sự, kỹ thuật, tài chính, quản lý nội dung, thbà tin... tbò quy định củapháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    - Cam kết toàn bộ hệ thống hỗ trợ và kết nối thchịtoán cho game là đặt tại Việt Nam và do dochị nghiệp chịu trách nhiệm quản lý,vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    Dochị nghiệp……………cam kết nghiêm chỉnh chấp hành cácbiện pháp xử phạt tbò quy định của Nhà nước và Quyết định của Bộ Thbà tin vàTruyền thbà khi vi phạm các cam kết nêu trên.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………….
    - Lưu: ……….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 30

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./GP-PTTH&TTĐT

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….

    GIẤY PHÉP

    CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Cấp lần đầu ngày... tháng ... năm ...

    Cấp sửa đổi, bổsung ngày ... tháng ... năm ...(nếu có)

    Cấp lại ngày ...tháng ... năm ... (nếu có)

    Cấp gia hạn ngày... tháng ... năm .... (nếu có)

    CỤC TRƯỞNG

    CỤC PHÁT THANH,TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

    Cẩm thực cứ Nghị định số………/NĐ-CP ngày .... tháng.... năm .... của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích internet và thbà tintrên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTTngày…..tháng….. năm.... của Bộtrưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy địnhchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thchị, truyềnhình và thbà tin di chuyểnện tử;

    Xét đề nghị của (Cbà ty có hồ sơ đề nghị cấp Giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới);

    Tbò đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thbà tin di chuyểnệntử.

    QUYẾT ĐỊNH

    CẤP GIẤY PHÉPCUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

    Điều 1. Thbà tin dochị nghiệp:

    1. Tên dochị nghiệp: ………………………………………………….

    - Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………..

    - Tên làm văn tắt: ……………………………………………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: ……………………………………………

    - Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………………………

    - Website giới thiệu hoạt động của Cbà ty:……………………………………

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: ………………………

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật củadochị nghiệp:

    Chức vụ: ……………….Số di chuyểnện thoại liên lạc:………..

    5. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên dochị nghiệp cho thuêmáy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………………………………………………………………

    Điều 2. Dochị nghiệp được cấp giấy phép pháthành trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới phải thực hiện đúng các quy định tại:

    - Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích internet và thbà tin trên mạng lưới;

    - Cam kết của dochị nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấyphép;

    - Những di chuyểnều ghi trong giấy phép này; các quy địnhvề thchị toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    Điều 3. Hiệu lực của giấy phép:

    Nơi nhận:
    - Cbà ty ……………
    - Bộ Cbà an;
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ TTTT;
    - Sở TTTT địa phương;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, PTTH&TTĐT(12).

    CỤC TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 31

    TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………

    ……, ngày …. tháng .. năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCHVỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Cục Phátthchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử.

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp: (ghi bằng chữ inlá)…………………………………

    - Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………………….

    - Tên làm văn tắt: ……………………………………………………………………

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: ……. Điện thoại: ……….Fax: ……….

    - Website giới thiệu hoạt động của Cbà ty:………………………………

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: ……………….

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới đề nghị được sửa đổi, bổ sung:

    Giấy phép (tên giấy phép)số .... cấp ngày.... tháng ....năm…….

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp Giấy phép sửađổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1.………………………………………………………………………………..

    2.………………………………………………………………………………….

    3…………………………………………………………………………………….

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ cácquy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quảnlý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp sửađổi, bổ sung giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và cáctài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định trong giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới sửa đổi, bổ sung.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………………

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 32

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    ….., ngày ….. tháng … năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHƠIĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Cục Phátthchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử.

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấyphép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp: (ghi bằng chữ inlá)………………………………

    - Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………….

    - Tên làm văn tắt: ……………………………………………………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: …………..Điện thoại:…………….Fax: ……..

    - Website giới thiệu hoạt động của Cbà ty:……………………………………

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: ………………….

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới đề nghị được gia hạn:

    Giấy phép (tên giấy phép)số.... cấp ngày....tháng ....năm ....

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn

    Lý do đề nghị gia hạn ……………………………………

    Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. ………………………………………………………………………………

    2. ………………………………………………………………………………..

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ cácquy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quảnlý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạngiấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và các tài liệu kèmtbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định trong giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới gia hạn.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………………..

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 33

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    …., ngày …. tháng …. năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒCHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Cục Phátthchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử.

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phépcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp: (ghi bằng chữ in lá)…………………….

    - Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………..

    - Tên làm văn tắt: ………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: ………….Điện thoại:………..Fax: ……….

    - Website giới thiệu hoạt động của Cbà ty:………………………………..

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: ………………..

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

    1. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới

    Giấy phép (tên giấy phép) số....cấp ngày.... tháng .... năm………

    2. Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷdưới hình thức biệt (ghi rõ)

    □ Lý do biệt(ghi rõ)

    Phần 3. Cam kết (Tên dochị nghiệp) xin cam kếtthực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và các tài liệu kèmtbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định trong giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1trên mạng lưới cấp lại.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………..

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 34

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày … tháng … năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1TRÊN MẠNG

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt: (ghi bằngchữ in lá)…………….

    - Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………..

    - Tên làm văn tắt: …………………………………………………………………

    2. Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 số:.... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) cấp.

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò giải trí di chuyểnện tử G1 đềnghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới:

    1. Tên trò giải trí:

    - Tên tiếng Việt: …………………………………………………………

    - Các tên tiếng nước ngoài: …………………………………………..

    2. Phiên bản trò giải trí (tên phiên bản nếu có):…………………………

    3. Kết quả phân loại trò giải trí tbò độ tuổi:……………………………….

    4. Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………….

    5. Nguồn gốc trò giải trí: ………………………………………………….

    6. Mô tả tóm tắt nội dung, kịch bản trò giải trí:………………………………

    7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thbà tin chitiết): ……………………………..

    8. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích (Internet,viễn thbà di động): ………

    9.1. Trên trang thbà tin di chuyểnện tử/tại tên miền: ………………………………………..

    9.2. Kênh phân phối trò giải trí (ghi rõ tên kho ứng dụng,tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng): ………………………………………..

    9.3. Địa chỉ IP: …………………………………………

    10. Thbà tin về tiện ích hỗ trợ thchị toán trongtrò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới của dochị nghiệp: ……………………………………………………………………

    11. Thbà tin về các hình thức thchị toán cho trògiải trí và thu tài chính của trẻ nhỏ bé người giải trí: …….

    12. Họ tên trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm quản lý trò giải trí:………………………………………

    - Chức vụ: ………………………………………………………………………

    - Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

    13. Thời hạn đề nghị cấp Quyết định phát hành: (tốiđa 05 năm).

    14. Địa chỉ thư di chuyểnện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểutượng trò giải trí di chuyểnện tử G1 đã được cấp phép phát hành):…………………………………………………………………………….

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò (quy định tại…………………….)

    1. ……………………………………………………………………………….

    2. …………………………………………………………………………………

    Phần 4. Cam kết

    1. Cam kết về cbà việc thực hiện quyền và nghĩa vụ củatổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới:

    - Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấpQuyết định phát trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và các tài liệu kèm tbò là đúngsự thật.

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam liên quan đến cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy địnhtại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý,cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định củapháp luật về thchị toán và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    - Khbà quảng cáo, giới thiệu các trò giải trí di chuyểnện tửchưa được cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới tbò quy địnhtại khoản 8 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chínhphủ.

    - Khbà lợi dụng cbà việc cung cấp, sử dụng tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh dochị trái pháp luậthoặc các hành vi vi phạm pháp luật biệt.

    - Khbà đứng tên làm đại lý cho tổ chức, dochị nghiệpnước ngoài.

    - Báo cáo và chịu sự thchị, kiểm tra của các cơquan có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54 Nghị định số.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    2. Các nội dung cam kết biệt

    - Dochị nghiệp cam kết hồ sơ dochị nghiệp nộp đềnghị cấp Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới là đúng sự thật,đúng với thực tế của dochị nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ tbò quy định củapháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    - Tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định về bản quyền củaphần mềm trò giải trí.

    - Cam kết toàn bộ hệ thống thchị toán cho trò giải trídi chuyểnện tử G1 trên mạng lưới là đặt tại Việt Nam và do dochị nghiệp chịu trách nhiệm quảnlý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    - Cam kết tất cả các tài khoản dùng để phát hànhtrò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và hiển thị trên các kênh phân phối do dochị nghiệpchịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………..

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 35

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./QĐ-PTTH&TTĐT

    Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm …..

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Cấp lần đầu ngày... tháng ... năm ...

    Cấp sửa đổi, bổsung ngày ... tháng ... năm ...(nếu có)

    Cấp lại ngày ...tháng ... năm ... (nếu có)

    CỤC TRƯỞNG
    CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

    Cẩm thực cứ Nghị định số ... /NĐ-CP ngày…. tháng…..năm.... của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày…..tháng….năm.... của Bộtrưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy định chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử;

    Xét đề nghị của (Dochị nghiệp có hồ sơ đề nghị cấpQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới);

    Tbò đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thbà tin di chuyểnệntử.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lướitbò các quy định sau:

    1. Tên dochị nghiệp phát hành trò giải trí: ……………………………

    - Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………..

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: …………………………………………….

    - Điện thoại: …………………..Fax: ……………………………………...

    - Website giới thiệu hoạt động của dochị nghiệp:………………………

    - Giấy phép cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 số:.... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Bộ Thbà tin và Truyền thbà (Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử) cấp.

    2. Tên trò giải trí di chuyểnện tử G1 được cấp Quyết định pháthành

    - Tên trò giải trí phát hành tại Việt Nam:……………………………….

    - Tên tbò bản quyền: ………………………………………………..

    - Tên tiếng Anh: ……………………………..

    - Phiên bản trò giải trí: ………………………………….

    3. Trò giải trí dành cho độ tuổi: ……………………….

    4. Nguồn gốc trò giải trí: ………………………………..

    5. Ngôn ngữ sử dụng trong trò giải trí: …………………………

    6. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích: ………………..

    - Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền:……………………….

    - Kênh phân phối trò giải trí: ………………………………………….

    - Địa chỉ IP: ……………………………………….

    7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thbà tin chitiết): …………………

    8. Dochị nghiệp được cấp Quyết định chịu trách nhiệmvề bản quyền của trò giải trí; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bản quyềnkhi cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới tại Việt Nam.

    Điều 2. Dochị nghiệp được cấp Quyết địnhphát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới phải thực hiện đúng các quy định tại:

    - Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích internet và thbà tin trên mạng lưới;

    - Cam kết của dochị nghiệp tại Đơn đề nghị cấp Quyếtđịnh;

    - Những di chuyểnều ghi trong Quyết định này; các quy địnhvề thchị toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    Điều 3. Hiệu lực của Quyết định:

    Điều 4. Chánh Vẩm thực phòng, Trưởng phòng PhòngThbà tin di chuyểnện tử, Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử, trẻ nhỏ bé người chịutrách nhiệm trước pháp luật/ trẻ nhỏ bé người đứng đầu dochị nghiệp…….. chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này.

    Nơi nhận:
    - Cbà ty ……..
    - Bộ Cbà an;
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ TTTT;
    - Sở TTTT địa phương;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, TTĐT(12).

    CỤC TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 36

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………

    ……, ngày … tháng … năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNHTRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Cục Phátthchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử.

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sungQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:………………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:

    4. Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới:(tên Quyết định)số....cấp ngày .... tháng....năm…….

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp Quyết địnhsửa đổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1…………………………………………………………………….

    2………………………………………………………………………

    3…………………………………………………………………………

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Quyếtđịnh phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và các tài liệu kèm tbò.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong Quyết định phát hành trògiải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới sửa đổi, bổ sung.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 37

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    …, ngày …. tháng… năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNH TRÒ CHƠIĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được cấp lại Quyết địnhphát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

    3. Điện thoại: ……….Website ……………………………………

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

    1. Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới

    Quyết định (tên Quyết định)số....cấp ngày.... tháng .... năm ....

    2. Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷdưới hình thức biệt (ghi rõ)

    □ Lý do biệt(ghi rõ lý do)

    Phần 3. Cam kết (Tên dochị nghiệp) xin cam kếtthực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trênmạng lưới, cụ thể:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạiQuyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1 trên mạng lưới và các tài liệu kèm tbò làđúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; các quy định trong cấp lại Quyết định phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G1.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………………

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 38

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……

    …., ngày … tháng … năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤTRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà……………

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp: (ghi bằng chữ inlá)………………………………….

    - Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………….

    - Tên làm văn tắt: ………………………………………………………………………

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch: ………………………………………………

    - Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………………..

    - Website giới thiệu hoạt động của dochị nghiệp:……………………….

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật củadochị nghiệp:

    Chức vụ: …………………….. Số di chuyểnện thoại liên lạc:………………………..

    5. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích:………………………………….

    - Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền:……………………………………

    - Kênh phân phối trò giải trí cho thiết được di động:………………………………….

    - Địa chỉ IP: ……………………………………………………………………..

    6. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên dochị nghiệp cho thuêmáy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………

    7. Thời hạn đề nghị cấp giấy chứng nhận: (tối đa 10năm): ……………………………

    8. Thể loại trò giải trí di chuyểnện tử cung cấp trên mạng lưới(G2, G3, G4): ………………………….

    Phần 2. Tài liệu kèm tbò (quy định tại....Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp,sử dụng tiện ích internet và thbà tin trên mạng lưới)

    1. …………………………………………………………………………….

    2. ……………………………………………………………………………….

    Phần 3. Cam kết

    1. Cam kết về cbà việc thực hiện quyền và nghĩa vụ củatổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới:

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam liên quan đến cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy địnhtại Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý,cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định củapháp luật về thchị toán và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    - Khbà lợi dụng cbà việc cung cấp, sử dụng tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh dochị trái pháp luậthoặc các hành vi vi phạm pháp luật biệt.

    - Khbà đứng tên làm đại lý cho tổ chức, dochị nghiệpnước ngoài.

    - Báo cáo và chịu sự thchị, kiểm tra của các cơquan có thẩm quyền tbò quy định tbò quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    2. Cam kết dự định triển khai tiện ích

    Cẩm thực cứ vào các nội dung được trình bày trong hồ sơđề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới,dochị nghiệp…………………… cam kết triển khai cung cấp tiện ích sau khi được Bộ Thbàtin và Truyền thbà cấp giấy phép; Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; thực hiện đúng các quy định về thchị toán và các quy định của pháp luậtcó liên quan.

    3. Các nội dung cam kết biệt

    - Dochị nghiệp cam kết hồ sơ dochị nghiệp nộp đềnghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lướilà đúng sự thật, đúng với thực tế của dochị nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủcác di chuyểnều kiện về nhân sự, kỹ thuật, tài chính, quản lý nội dung, thbà tin...tbò quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử trên mạng lưới.

    - Cam kết toàn bộ hệ thống hỗ trợ và kết nối thchịtoán cho game là đặt tại Việt Nam và do dochị nghiệp chịu trách nhiệm quản lý,vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………
    - Lưu:.…...

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 39

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…..
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG…..
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …../GCN-STTTT

    Hà Nội, ngày … tháng ... năm …

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4TRÊN MẠNG

    Cấp lần đầu ngày... tháng ... năm ...

    Cấp sửa đổi, bổsung ngày ... tháng ... năm... (nếu có)

    Cấp lại ngày ...tháng ... năm ... (nếu có)

    Cấp gia hạn ngày ...tháng .... năm ... (nếu có)

    GIÁM ĐỐC SỞ THÔNGTIN VÀ TRUYỀN THÔNG………..

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích internet và thbà tintrên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số.... quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thbà tin và Truyền thbà ....;

    Tbò đề nghị của....... (dochị nghiệp đề nghị cấpphép);

    Tbò đề nghị của Trưởng Phòng... thuộc Sở Thbàtin và Truyền thbà.

    QUYẾT ĐỊNH:

    CẤP GIẤY CHỨNG NHẬNCUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

    Điều 1. Thbà tin cbà cộng:

    1. Tên dochị nghiệp:

    - Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………

    - Tên làm văn tắt: ………………………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch:…………………………………………………….

    - Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………………………

    - Website giới thiệu hoạt động của dochị nghiệp:…………………………….

    3. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Họ và tên trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật củadochị nghiệp:

    Chức vụ: ……………………. Số di chuyểnện thoại liên lạc:……………………..

    5. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích:

    - Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền:…………………………………….

    - Kênh phân phối trò giải trí cho thiết được di động:………………………………..

    - Địa chỉ IP: ……………………………………………………………………….

    6. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên dochị nghiệp cho thuêmáy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………………………………………..

    7. Thể loại trò giải trí di chuyểnện tử cung cấp trên mạng lưới(G2, G3, G4): ………………………

    Điều 2. Dochị nghiệp được cấp giấy chứng nhậncung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới phải thực hiện đúng cácquy định tại:

    - Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới;

    - Cam kết của dochị nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấychứng nhận;

    - Những di chuyểnều ghi trong giấy chứng nhận này; các quyđịnh về thchị toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    Điều 3. Hiệu lực của giấy chứng nhận:

    Nơi nhận:
    - Cbà ty ………..
    - Bộ Cbà an;
    - Cục PTTH&TTĐT (để b/c);
    - Lưu: VT, P.TTĐT.

    GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 40

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …

    …., ngày …. tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤPDỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà………..

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấychứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt: ……………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………….

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: …………………………………

    4. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    5. Điện thoại: ……………………………….

    6. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy chứng nhận (tên giấychứng nhận)số....cấp ngày ...tháng ....năm……

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy chứngnhận sửa đổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ………………………………

    2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………………….

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1………………………………………………………………………………………….

    2………………………………………………………………………………………….

    3………………………………………………………………………………………….

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp sửađổi, bổ sung Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trênmạng lưới và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong giấy chứng nhận cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới sửa đổi, bổ sung.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 41

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …..

    ……, ngày …. tháng … năm …..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤTRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà……….

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy chứngnhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:………………………………

    2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ………………………………………………….

    4. Điện thoại: ………………….. Website ……………………………………..

    5. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới đề nghị được gia hạn: Giấy chứng nhận (tên giấy chứngnhận)số....cấp ngày.... tháng…năm…..

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn

    Lý do đề nghị gia hạn ……………………………

    Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. ………………………………………………………………………………….

    2. …………………………………………………………………………………

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạnvà các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtcủa Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; Nghị định số …./NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong Giấy chứng nhận cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới được gia hạn.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………

    XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 42

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……

    ….., ngày …. tháng …. năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤTRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà……….

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy chứngnhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:………………………….

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………………..

    4. Điện thoại: ………………….. Website ……………………..

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

    1. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới

    Giấy chứng nhận (tên giấy chứng nhận)số....cấp ngày....tháng ....năm…….

    2. Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷdưới hình thức biệt (ghi rõ)

    □ Lý do biệt(ghi rõ)

    Phần 3. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạivà các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtcủa Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; Nghị định số ..../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong giấy chứng cung cấp dịchvụ trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới được cấp lại.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ……………

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 43

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    TỜ KHAI

    THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3,G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà.................

    (Tên dochị nghiệp) thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt: (ghi bằngchữ in lá) ...................

    - Tên giao dịch quốc tế:..................................................................................

    - Tên làm văn tắt:..................................................................................................

    2. Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới số: .... do Sở Thbà tin và Truyền thbà ...........................cấp ngày ... tháng ... năm ...

    3. Họ lên trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm quản lý trò giải trí:

    Chức vụ: .............................. Điện thoạiliên lạc: …………………………………

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò giải trí di chuyểnện tử cung cấptrên mạng lưới:

    1. Tên trò giải trí: ......................................................................................

    - Tên tiếng Việt:.....................................................................................

    - Các tên tiếng nước ngoài:...................................................................

    2. Phiên bản trò giải trí (tên phiên bản nếu có):......................................

    3. Kết quả phân loại trò giải trí tbò độ tuổi:...........................................

    4. Ngôn ngữ thể hiện:...........................................................................

    5. Nguồn gốc trò giải trí:..........................................................................

    6. Mô tả nội dung, kịch bản trò giải trí kèm tbò hình ảnhchính trong game: .........

    7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thbà tin chitiết): ........................

    8. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích (Internet,viễn thbà di động):

    - Trên trang thbà tin di chuyểnện tử/tại tên miền:...........................................

    - Kênh phân phối trò giải trí (ghi rõ tên kho ứng dụng,tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng):....................................

    - Địa chỉ IP: ....................................

    9. Thbà tin về tiện ích hỗ trợ thchị toán trong trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới của dochị nghiệp:......................................................................................................

    10. Thbà tin về các hình thức thchị toán cho trògiải trí và thu tài chính của trẻ nhỏ bé người giải trí:...................................................................................................................

    11. Họ tên trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm quản lý trò giải trí:................................

    - Chức vụ:..................................................................................................

    - Điện thoại liên lạc:………………………………………………………………………………

    12. Thời hạn đề nghị cấp giấy xác nhận thbà báo:(tối đa 05 năm).

    13. Thể loại trò giải trí di chuyểnện tử cung cấp trên mạng lưới(G2, G3, G4):

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1................................................................................................................

    2................................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Cam kết về cbà việc thực hiện quyền và nghĩa vụ củatổ chức, dochị nghiệp cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị phát hành trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới và các tài liệu kèm tbò.

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam liên quan đến cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới tbò quy địnhtại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý,cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới; các quy định củapháp luật về thchị toán và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    - Khbà quảng cáo, giới thiệu các trò giải trí di chuyểnện tửchưa được cấp Giấy xác nhận phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lướitbò quy định tại khoản 8 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm... của Chính phủ.

    - Khbà lợi dụng cbà việc cung cấp, sử dụng tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh dochị trái pháp luậthoặc các hành vi vi phạm pháp luật biệt.

    - Khbà đứng tên làm đại lý cho tổ chức, dochị nghiệpnước ngoài.

    - Báo cáo và chịu sự thchị, kiểm tra của các cơquan có thẩm quyền tbò quy định tbò quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

    2. Các nội dung cam kết biệt

    - Dochị nghiệp cam kết các thbà tin trong Tờ khainày là đúng sự thật, đúng với thực tế của dochị nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủtbò quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử trên mạng lưới.

    - Tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định về bản quyền củaphần mềm trò giải trí và tự chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền sở hữutrí tuệ, quyền liên quan.

    - Cam kết toàn bộ hệ thống thchị toán cho trò giải trídi chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới là đặt tại Việt Nam và do dochị nghiệp chịu tráchnhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    - Cam kết tất cả các tài khoản dùng để phát hànhtrò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới và hiển thị trên các kênh phân phối dodochị nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử)

    Mẫusố 44

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…..
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG….
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./GCN-STTTT

    Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

    GIẤY XÁC NHẬN

    THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3,G4 TRÊN MẠNG

    Cấp lần đầu ngày.......... tháng ....... năm .........

    Cấp sửa đổi/bổsung lần ........ ngày ....... tháng ..... năm .... (nếu có)

    GIÁM ĐỐC SỞ THÔNGTIN VÀ TRUYỀN THÔNG.................

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internetthbàtin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số.... quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thbà tin và Truyền thbà ....;

    Tbò đề nghị của ......................(dochịnghiệp đề nghị cấp phép);

    Tbò đề nghị của Trưởng phòng ... thuộc Sở Thbàtin và Truyền thbà.

    QUYẾT ĐỊNH:

    CẤP GIẤY XÁC NHẬNPHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

    Điều 1. Phê duyệt trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4trên mạng lưới tbò các quy định sau:

    1. Tên dochị nghiệp phát hành trò giải trí:................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch:..................................................................

    - Điện thoại:............................................ Fax: ………………………………………

    - Website giới thiệu hoạt động của dochị nghiệp:..................................

    - Website cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử G1 trênmạng lưới: .....................

    - Giấy chứng nhận cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửG2, G3, G4 trên mạng lưới số: .... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Sở Thbà tin vàTruyền thbà .... cấp.

    2. Tên trò giải trí di chuyểnện tử được cấp Giấy xác nhận pháthành

    - Tên trò giải trí phát hành tại Việt Nam:......................................................

    - Tên tiếng Anh:.........................................................................................

    - Phiên bản trò giải trí:..................................................................................

    - Tóm tắt nội dung, kịch bản trò giải trí:.......................................................

    3. Trò giải trí dành cho độ tuổi:....................................................................

    4. Nguồn gốc trò giải trí:...............................................................................

    5. Ngôn ngữ sử dụng trong trò giải trí:.........................................................

    6. Phương thức, phạm vi cung cấp tiện ích:

    - Trên trang thbà tin di chuyểnện tử tại tên miền:...............................................

    - Kênh phân phối trò giải trí cho thiết được di động:..........................................

    - Địa chỉ IP: ............................

    7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thbà tin chitiết): ..............................

    8. Dochị nghiệp được cấp Giấy xác nhận chịu tráchnhiệm về bản quyền của trò giải trí; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảnquyền khi cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới tại Việt Nam.

    Điểu 2. Dochị nghiệp được cấp Giấy xác nhậnphát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới phải thực hiện đúng các quy địnhtại:

    - Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trênmạng lưới;

    - Cam kết của dochị nghiệp tại Đơn đề nghị cấp Giấyxác nhận;

    - Những di chuyểnều ghi trong Giấy xác nhận này; các quy địnhvề thchị toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    Điều 3. Hiệu lực của Giấy xác nhận:

    Điều 4. Chánh Vẩm thực phòng, Giám đốc Sở Thbàtin và Truyền thbà địa phương, trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm trước pháp luật/trẻ nhỏ bé người đứngđầu dochị nghiệp .................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Nơi nhận:
    - Cbà ty ………..
    - Bộ Cbà an;
    - Cục PTTH&TTĐT (để b/c);
    - Lưu: VT, P.TTĐT.

    GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 45

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    TỜ KHAI THÔNG BÁO BỔ SUNG THÔNG TIN TRONG QUÁ TRÌNHCUNG CẤP TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà..............

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị thbà báo bổ sung thbàtin trong quá trình cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:.................

    2. Địa chỉ trụ sở chính:...............................................

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:..........................................

    4. Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G2, G3, G4 trên mạng lưới số:.... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do ...

    5. Điện thoại: ........................

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị thbà báo bổsung thbà tin trong quá trình cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới:

    1. Nội dung đề nghị bổ sung:.............................

    2. Lý do đề nghị bổ sung:...................................

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. ..................................................................................................

    2...................................................................................................

    3...................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ Thbà báo bổsung và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtcủa Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới: Nghị định số ..../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong Giấy xác nhận Thbà báo bổsung thbà tin trong quá trình cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 46

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO PHÁTHÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

    Kính gửi: Sở Thbàtin và Truyền thbà...................

    (Tên dochị nghiệp) đề nghị cấp lại Giấy xác nhậnthbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên dochị nghiệp làm văn bằng tiếng Việt:...........................

    2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................

    3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:....................................................

    4. Điện thoại:……………………….. Website ……………………………

    Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

    1. Giấy xác nhận thbà báo phát hành trò giải trí di chuyểnệntử G2, G3, G4 trên mạng lưới số.... cấp ngày .... tháng .... năm ....

    2. Lý do đề nghị cấp lại

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷ dưới hình thức biệt (ghi rõ)

    □ Lý do biệt (ghi rõ)

    Phần 3. Cam kết

    (Tên dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhậnthbà báo phát hành và các tài liệu kèm tbò.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtcủa Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới; Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới và các quy định trong Giấy xác nhận cấp lạithbà báo phải hành trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3, G4 trên mạng lưới.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chứcvụ, di chuyểnện thoại, địa chỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 47

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……., ngày … tháng … năm ……

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬTRÊN MẠNG

    (Từ tháng ... năm... đến tháng ... năm ...)

    Kính gửi:

    - Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử);
    - Sở Thbà tin và Truyền thbà ..............

    I. Thbà tin cbà cộng:

    1. Tên dochị nghiệp: (Ghi bằng chữ in lá)....................

    - Tên giao dịch quốc tế:....................................................

    - Tên làm văn tắt:.....................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................

    - Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch:..................................................……..

    - Điện thoại: ................................ Fax:…………………………..

    - Website giới thiệu hoạt động của cbà ty.....................

    - Website cung cấp tiện ích:.............................................

    - Người quản lý hoạt động cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử

    + Họ và tên: ………………………………………………………………….

    + Chức vụ:........................................................................

    + Số di chuyểnện thoại liên hệ:....................................................

    II. Số liệu cbà cộng về hoạt động cung cấp tiện ích:

    - Số lượng trò giải trí hiện đang phát hành tính đến thờidi chuyểnểm báo cáo (tổng số, đánh giá tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáo trước):...............................

    - Số lượng trò giải trí hiện đã dừng phát hành: ……………….

    - Số lượng nhân sự hiện có (nam/nữ); tẩm thựcg, giảm sovới kỳ báo cáo trước:......

    - Dochị thu:

    + Dochị thu trong 6 tháng qua; tẩm thựcg, giảm so với kỳbáo cáo trước (đối với báo cáo định kỳ 6 tháng/lần)

    + Dochị thu trong năm: tẩm thựcg, giảm so với kỳ báo cáokỳ trước (đối với báo cáo định kỳ cuối năm).

    + Số tài chính nộp ngân tài liệu ngôi nhà nước (báo cáo cuốinăm).

    - Các thay đổi biệt (nếu có): địa di chuyểnểm đặt máy chủ,tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dungtrò giải trí ...

    III. Từng trò giải trí

    Bảng kê các trò giải trí di chuyểnện tử đã và đang cung cấptrong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thbà tin:

    l. TRÒ CHƠI G1

    TT

    Tên trò giải trí

    Số, ngày tháng cấp giấy phép phát hành trò giải trí

    Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò giải trí

    Số lượng máy chủ, địa di chuyểnểm đặt máy chủ

    Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò giải trí

    Dochị thu tính đến thời di chuyểnểm báo cáo

    Số vụ trchị chấp, khiếu nại của trẻ nhỏ bé người giải trí; biện pháp xử lý

    Phân loại trò giải trí tbò độ tuổi

    Số lượng trẻ nhỏ bé người giải trí

    Web cung cấp trò giải trí/ hệ thống đại lý

    1

    2

    2. TRÒ CHƠI G2, G3, G4.

    TT

    Tên trò giải trí

    Loại trò giải trí (G2, G3 hay G4)

    Số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận phát hành trò giải trí

    Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò giải trí

    Số lượng máy chủ, địa di chuyểnểm đặt máy chủ

    Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò giải trí

    Dochị thu tính đến thời di chuyểnểm báo cáo

    Phân loại tbò độ tuổi

    1

    2

    3. CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ NGỪNG CUNG CẤP

    TT

    Tên trò giải trí

    Loại trò giải trí (G1, G2, G3 hay G4)

    Ngày, tháng, năm dừng phát hành

    Lý do dừng phát hành

    1

    2

    4. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRÒ CHƠI

    TT

    Tên trò giải trí

    Nội dung thay đổi, bổ sung (liệt kê chi tiết)

    1

    - Những phức tạp khẩm thực, vướng đắt.

    - Kiến nghị, đề xuất:

    Nơi nhận:
    - Cục PTTH&TTĐT;
    - Sở TT&TT địa phương;
    - Lưu: ………………

    XÁC NHẬN CỦA
    NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 48

    UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./BC-STTTT

    ……., ngày … tháng … năm ……

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCHVỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

    (Từ tháng...năm ... đến tháng ... năm …)

    Kính gửi:

    Bộ Thbà tin và Truyền thbà
    (Cục Phát thchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử).

    Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị................... báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới trên địa bàn từ ... đến hết ngày .... như sau:

    I. Về cbà tác quản lý ngôi nhà nước

    1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật vềquản lý trò giải trí di chuyểnện tử;

    2. Cbà tác ban hành, hướng dẫn triển khai các vẩm thựcbản về quản lý trò giải trí di chuyểnện tử của địa phương;

    3. Cbà tác thchị tra, kiểm tra hoạt động cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới của dochị nghiệp đẩm thựcg ký có trụ sở tại địaphương: tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép, cbà việc đáp ứng các di chuyểnềukiện kỹ thuật, nội dung trò giải trí, xử lý vi phạm (nếu có), những vấn đề phátsinh liên quan đến cbà tác quản lý, kiến nghị đề xuất;

    4. Cbà tác thchị tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đốivới hoạt động cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới của các dochị nghiệp có hệ thốngmáy chủ đặt tại địa phương.

    II. Về các dochị nghiệp cung cấp tiện ích trên địabàn:

    1. Bảng kê các trò giải trí di chuyểnện tử G2, G3 G4 đã cấpphép trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thbà tin:

    TT

    Tên trò giải trí

    Tên DN được cấp

    Số GCN, ngày cấp

    Nguồn gốc trò giải trí

    Phân loại độ tuổi

    Nội dung, kịch bản

    Phạm vi cung cấp

    Tên tổ chức, dochị nghiệp được cấp phép

    Địa chỉ trụ sở chính/trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật

    2. Bảng kê các trò giải trí G2, G3 G4 dừng phát hànhtrong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thbà tin:

    TT

    Tên trò giải trí

    Số GCN, ngày cấp

    Ngày cấp

    Tên DN được cấp

    Vẩm thực bản thbà báo dừng phát hành của DN

    Thời hạn dừng phát hành

    Ghi chú

    3. Bảng kê các dochị nghiệp Giấy chứng nhận/Giấyxác nhận được đình chỉ, thu hồi, khbà còn hiệu lực dừng phát hành trong 06 tháng/01năm qua, bao gồm các thbà tin:

    TT

    Số GCN, ngày cấp/GXN

    Ngày cấp

    Tên DN được cấp

    Quyết định đình chỉ/thu hồi

    Nội dung đình chỉ/ thu hồi

    Ghi chú

    4. Các trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới khbà phép hoặctrò giải trí có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò giải trí di chuyểnện tửtrên mạng lưới đang được cung cấp lại Việt Nam

    TT

    Tên trò giải trí

    Tên miền hoặc IP cung cấp trò giải trí

    Tên dochị nghiệp phát hành

    Thể loại trò giải trí (G1, G2, G3, G4)

    Thu tài chính tại Việt Nam (Có/Khbà)

    Các phương thức thchị toán, hình thức thchị toán

    1

    2

    III. Khó khẩm thực, vướng đắt, kiến nghị, đề xuất.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu: …….;

    GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 49

    UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./BC-STTTT

    ……., ngày … tháng … năm ……

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

    Của các di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng vàdi chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng (năm .......)

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà.

    Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .......................báo cáo cbà tác quản lý và tình hình hoạt động của các di chuyểnểm truy nhập Internetcbà cộng và di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng trên địa bàn từngày 21/11/... (năm trước kỳ báo cáo) đến hết ngày 20/11/... (năm kỳ báo cáo)như sau:

    1. Cbà tác quản lý ngôi nhà nước

    a) Các hoạt động chính (thịnh hành pháp luật, cấp vàthu hồi giấy phép, thchị kiểm tra, các hoạt động biệt).

    b) Các vẩm thực bản tỉnh, đô thị mới mẻ ban hành (kèmtbò bản copy hoặc đường link).

    c) Số lượng các giấy chứng nhận đủ Điều kiện cung cấptiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng cấp mới mẻ, thu hồi.

    2. Tình hình hoạt động và tuân thủ pháp luật củacác di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộng khbà cung cấp trò giải trí di chuyểnện tử và di chuyểnểmcung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng.

    3. Số lượng các di chuyểnểm truy nhập Internet cbà cộngkhbà cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử tính đến ngày 20/11/... (năm kỳ báocáo)

    STT

    Loại di chuyểnểm

    Số lượng

    1

    Đại lý Internet

    2

    Điểm cung cấp tiện ích của dochị nghiệp Internet

    3

    Điểm truy nhập Internet cbà cộng tại ngôi quán ăn, nơi ở, cảng hàng khbà, quán café và các di chuyểnểm cbà cộng biệt

    Tổng số

    4. Số lượng các di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnệntử cbà cộng tính đến ngày 20/11/... (năm kỳ báo cáo)

    STT

    Loại di chuyểnểm

    Số lượng

    1

    Đại lý Internet

    2

    Điểm cung cấp tiện ích của dochị nghiệp Internet

    3

    Điểm truy nhập Internet cbà cộng tại ngôi quán ăn, nơi ở, cảng hàng khbà, quán café và các di chuyểnểm cbà cộng biệt

    4

    Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng khbà kết nối Internet

    Tổng số

    5. Khó khẩm thực, vướng đắt, kiến nghị, đề xuất.

    GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 50

    UBND CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ…..
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    (UBND CẤP QUẬN/HUYỆN……)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số GCN:…..…….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤTRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Có giá trị đếnngày ….. tháng ….. năm …..)

    Cấp lần đầu ngày….. tháng ….. năm …..

    Sửa đổi, bổ sung/cấplại ngày ….. tháng ….. năm …..

    Cấp gia hạn ngày….. tháng ….. năm …..

    (Áp dụng cho chủdi chuyểnểm là cá nhân)

    SỞ THÔNG TIN VÀTRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ ........
    (ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ..........)

    CHỨNG NHẬN

    I. Thbà tin cbà cộng:

    Họ và tên chủ di chuyểnểm: ………………………………………………………………………….

    Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……………………………………………………………

    Ngày cấp: ........................... Nơi cấp:.....................................................

    Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………..

    Điện thoại (Tel.):..................................... Fax: ……………………………………

    Địa chỉ thư di chuyểnện tử: ……………………………………………………………………………

    Số giấy chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………………

    II. Đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng tbò các quy định sau đây:

    1. Tên di chuyểnểm:..........................................................................................

    2. Địa chỉ của di chuyểnểm (số ngôi nhà, thôn/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện/thị xã/đô thị, tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương):……………………………………

    3. Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận:.......................................

    4. Quyền và nghĩa vụ của chủ di chuyểnểm cung cấp tiện íchtrò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử chỉ được hoạtđộng tại địa chỉ quy định tại di chuyểnểm 2 Giấy chứng nhận này, khbà được hoạt độngtừ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các di chuyểnều kiện hoạtđộng quy định tại Điều 62 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới vàthực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 68 Nghị định nàytrong suốt thời gian hoạt động.

    GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/
    CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 51a

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂMCUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị.........../
    Ủy ban nhân dân quận, huyện ..............)

    Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiệnhoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Họ và tên:......................................................................................

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:……………….

    Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….

    Điện thoại: ……………………………. Địa chỉ thư di chuyểnện tử:………………..………

    2. Tên di chuyểnểm: …………………………………………………………………………………….

    3. Số đẩm thựcg ký kinh dochị di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng ……

    4. Địa chỉ của địa di chuyểnểm kinh dochị (số ngôi nhà, thôn/phố,xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/đô thị, tỉnh/đô thị trực thuộc trungương): …….

    5. Số lượng laptop dự kiến:………………………………………………………….

    Phần 2. Tài liệu kèm tbò

    1. Bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnệntử giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng.

    2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thựccước cbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm.

    3. Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).................................................

    Phần 3. Cam kết

    Tôi xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 51b

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂMCUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochịnghiệp)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .............../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị được cấp giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:.............................................................

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư số: …. do … cấp ngày … tháng … năm …. do …

    - Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................

    - Điện thoại liên hệ: ……………………………….…. Fax:………………………..……

    - Địa chỉ thư di chuyểnện tử: …………………………………………………………………………

    2. Tên di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trênmạng lưới: ………………..

    3. Thbà tin của cá nhân đại diện cho tổ chức,dochị nghiệp trực tiếp quản lý di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    Họ và tên:............................................................................................

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:……………….

    Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….

    Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnện tử:………………

    4. Địa chỉ của địa di chuyểnểm kinh dochị (số ngôi nhà, thôn/phố,xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/đô thị, tỉnh/đô thị trực thuộctrung ương): …….

    5. Số lượng laptop dự kiến:………………………………………………………….

    Phần 2. Tài liệu kèm tbò

    1. Bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực di chuyểnệntử giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng.

    2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/cẩm thực cước/cẩm thựccước cbà dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, dochị nghiệp trực tiếpquản lý di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng.

    3. Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).................................................

    Phần 3. Cam kết

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấpgiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 52a

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆNHOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị.........../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủdi chuyểnều kiện hoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Họ và tên: ................................................................

    - Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:……………….

    - Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….

    - Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnệntử: ………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    - Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    - Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:……………………………………………..

    2. Lý do sửa đổi, bổ sung:………………………………………………………………..

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thựccước cbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm.

    - Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).

    Phần 4. Cam kết

    Tôi xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi,bổ sung giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử cbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 52b

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆNHOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochịnghiệp)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .............../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổsung giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:.............................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................

    - Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnệntử: ………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    - Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    - Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

    1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:……………………………………………..

    2. Lý do sửa đổi, bổ sung:………………………………………………………………..

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    Các tài liệu liên quan (nếu có)

    Phần 4. Cam kết

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi,bổ sung giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử cbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 53a

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠTĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm cá nhân)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .............../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạtđộng trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Họ và tên:................................................................

    - Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:……………….

    - Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….

    - Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnệntử: ………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    - Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    - Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

    1. Lý do đề nghị gia hạn: ………………………………………………………

    2. Thời gian đề nghị gia hạn: …………… tháng

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thựccước cbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm.

    - Các tài liệu kèm tbò (nếu có).

    Phần 4. Cam kết

    Tôi xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạngiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbàcộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 53b

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠTĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .............../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:.............................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................

    - Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnệntử: ………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

    1. Lý do: ..............................................................................................

    2. Thời gian đề nghị gia hạn: .....................tháng

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò (nếu có)

    Phần 4. Cam kết

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạngiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 54

    UBND TỈNH/THÀNH PHỐ….
    SỞ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    (UBND QUẬN/HUYỆN……)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:………..

    ……., ngày … tháng … năm ……

    QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠTĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    GIÁM ĐỐC SỞ THÔNGTIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ…
    (CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ...................)

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộngsố ................. cấp ngày ….. tháng …. năm …. của di chuyểnểm cung cấp tiện ích trògiải trí di chuyểnện tử cbà cộng...(tên di chuyểnểm), địa chỉ: .....................................................đến ngày ….. tháng …. năm ….

    Điều 2. Chủ di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trídi chuyểnện tử cbà cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/
    CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 55a

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠTĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là cá nhân)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị .........../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạtđộng trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Họ và tên của chủ di chuyểnểm:................................................................

    Số định dchị cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu:……………….

    Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….

    Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnện tử:………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

    …………………………………………………………………………………………………………..

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò

    1. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻcẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu của chủ di chuyểnểm.

    2. Các tài liệu liên quan biệt (nếu có).

    Phần 4. Cam kết

    Tôi xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 55b

    CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

    ……., ngày … tháng… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠTĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

    (Áp dụng cho chủ di chuyểnểm là tổ chức, dochị nghiệp)

    Kính gửi:

    (Sở Thbà tin và Truyền thbà tỉnh/đô thị ........../
    Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............)

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng như sau:

    Phần 1. Thbà tin cbà cộng

    1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:.............................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................

    - Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư di chuyểnệntử: ………………

    2. Điểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng:

    - Tên di chuyểnểm:...........................................................................................

    - Địa chỉ................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cungcấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng số ............. cấp ngày ............tháng .......... năm ..............

    Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

    …………………………………………………………………………………………………………

    Phần 3. Tài liệu kèm tbò (nếu có)

    Phần 4. Cam kết

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết:

    1. Các thbà tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tửcbà cộng và các tài liệu kèm tbò là đúng sự thật.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tintrên mạng lưới; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định vềphòng chống cháy nổ của cơ quan cbà an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới.

    CHỦ ĐIỂM(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 56

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂCUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Tình trạng hoạt động:………………………………………………………………………………..

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............Website: ................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    2. Mô tả đề nghị cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kếtnối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    a) Thbà tin dochị nghiệp viễn thbà di động dự kiếnkết nối.

    b) Thbà tin kết nối, gồm: sơ đồ kết nối; dung lượngkết nối; cấu hình hệ thống thiết được cung cấp tiện ích: địa di chuyểnểm đặt hệ thống thiếtđược cung cấp tiện ích; phương thức cung cấp tiện ích; phương thức đẩm thựcg ký tiện ích;mã, số viễn thbà dự kiến sử dụng.

    c) Phương án đảm bảo chất lượng tiện ích, quyền và lợiích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbàdi động.

    d) Thbà tin về tiện ích dự kiến cung cấp tên tiện ích;mô tả tiện ích; dchị mục cú pháp; gói tiện ích và giá cước từng gói tiện ích; hìnhthức tra cứu quá khứ các giao dịch trừ cước và miễn phí truy vấn thbà tin dịchvụ.

    đ) Người đại diện tbò pháp luật của tổ chức, dochịnghiệp: họ tên; chức dchị; số di chuyểnện thoại liên lạc.

    e) Thời hạn đề nghị cấp giấy chứng nhận: ......(khbà quá 05 năm).

    3. (Tên tổ chức, dochị nghiệp) cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động vàcác tài liệu kèm tbò;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dungthbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định khi cung cấp tiện ích;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtvề hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà các quy định tại Giấy chứng nhận.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 57

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    CỤC VIỄN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./GCN-CVT

    ……., ngày … tháng … năm ……

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNGTHÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    (Có giá trị đến hếtngày ….. tháng ….. năm …..)

    Cấp lần đầu ngày….. tháng ….. năm …..

    Cấp sửa đổi/bổsung lần .…, ngày ….. tháng ….. năm ….. (nếu có)

    Cấp gia hạn ngày….. tháng ….. năm ….. (nếu có)

    Cấp lại ngày …..tháng ….. năm ….. (nếu có)

    CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄNTHÔNG

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Thbà tin và Truyền thbà;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    Cẩm thực cứ Quyết định số .../BĐ-BTTTT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thbà tin và Truyền thbà quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thbà;

    Xét đề nghị của (tên tổ chức, dochị nghiệp);

    Tbò đề nghị của Trưởng phòng ...

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Tổ chức, dochị nghiệp:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    Được kết nối vào mạng lưới viễn thbà di động để cung cấptiện ích nội dung thbà tin tbò các quy định sau:

    1. Tên dochị nghiệp cung cấp tiện ích viễn thbà diđộng kết nối: ….

    2. Thbà tin về tiện ích cung cấp tên tiện ích:.....................................

    3. Phương thức cung cấp tiện ích:.......................................................

    4. Phương thức đẩm thựcg ký tiện ích:.........................................................

    5. Mã, số viễn thbà sử dụng để cung cấp tiện ích:.............................

    Điều 2. Tổ chức, dochị nghiệp được cấp Giấychứng nhận có nghĩa vụ sau:

    1. Thực hiện đầy đủ quy định tại Nghị định số .../NĐ-CPngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện íchInternet và thbà tin trên mạng lưới trong hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbàtin trên mạng lưới viễn thbà di động. Cam kết bảo đảm đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấptiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động.

    2. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, anninh thbà tin, chịu sự kiểm soát của các cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền trongcbà việc bảo đảm an toàn, an ninh thbà tin tbò quy định của pháp luật.

    3. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, độtxuất về tình hình kết nối cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động tbò quy định của pháp luật.

    4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi íchhợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích tbò quy định của pháp luật.

    5. Chịu sự thchị tra, kiểm tra và xử phạt vi phạmhành chính tbò quy định của pháp luật.

    6. Trường hợp tiện ích nội dung thbà tin thuộc cácngành nghề kinh dochị có di chuyểnều kiện cần phải có Giấy phép, Quyết định, Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị, dochị nghiệp chỉ được cung cấp tiện ích sau khi đãđược cơ quan quản lý ngôi nhà nước chuyên ngành cấp Giấy phép, cấp Quyết định, cấpGiấy chứng nhận tbò quy định của pháp luật.

    7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.

    Điều 3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận ……..

    Nơi nhận:
    - Tổ chức, dochị nghiệp được cấp giấy chứng nhận;
    - Sở TTTT tỉnh, đô thị
    (nơi tổ chức, dochị nghiệp được cấp phép đóng trụ sở);
    - Thứ trưởng (để b/c);
    - Thchị tra Bộ;
    - Cục trưởng;
    - Lưu: VT, …..

    CỤC TRƯỞNG(Ký tên đóng dấu/ký số)

    Mẫusố 58

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝKẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổsung Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tintrên mạng lưới viễn thbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Tình trạng hoạt động:………………………………………………………………………………..

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............Website: ................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    2. Thbà tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động: Giấy chứng nhận số.... cấpngày ... tháng... năm ...

    - Thbà tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:...................

    3. (Tên tổ chức, dochị nghiệp) cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứngnhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động và các tài liệu kèm tbò;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dungthbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định khi cung cấp tiện ích;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtvề hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà các quy định tại Giấy chứng nhận.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 59

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐIĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị cấp gia hạnGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lướiviễn thbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Tình trạng hoạt động:………………………………………………………………………………..

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............Website: ................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    2. Thbà tin đề nghị gia hạn:

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động: Giấy chứng nhận số .... cấpngày ... tháng ... năm ...

    - Lý do đề nghị gia hạn ...........................

    - Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm ....tháng

    - Hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tintrên mạng lưới viễn thbà di động tbò Giấy chứng nhận đề nghị được gia hạn:

    STT

    Tên tiện ích

    Mã số viễn thbà

    Phương thức đẩm thựcg ký

    Phương thức cung cấp

    Dochị nghiệp viễn thbà kết nối tới

    Số lượng khiếu nại

    Dochị thu

    Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động)

    Ghi chú

    1

    2

    3. (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới,cụ thể:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà diđộng và các tài liệu kèm tbò;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dungthbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định khi cung cấp tiện ích;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtvề hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà các quy định tại Giấy chứng nhận.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 60

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐIĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) đề nghị cấp lại Giấychứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Tình trạng hoạt động:………………………………………………………………………………..

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............ Website:................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp tại:

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động: Giấy chứng nhận số .... cấpngày ... tháng ... năm...

    - Lý do đề nghị cấp lại:

    □ Bị mất

    □ Bị rách

    □ Bị cháy

    □ Bị tiêu huỷ dưới hình thức biệt (ghi rõ)

    - Hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tintrên mạng lưới viễn thbà di động tbò Giấy chứng nhận đề nghị được cấp lại:

    STT

    Tên tiện ích

    Mã số viễn thbà

    Phương thức đẩm thựcg ký

    Phương thức cung cấp

    Dochị nghiệp viễn thbà kết nối tới

    Số lượng khiếu nại

    Dochị thu

    Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động)

    Ghi chú

    1

    2

    3. (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thựchiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụthể:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà diđộng và các tài liệu kèm tbò;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dungthbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định khi cung cấp tiện ích;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtvề hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà các quy định tại Giấy chứng nhận.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 61

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm …

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘIDUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên tổ chức, dochị nghiệp) báo cáo hoạt động Giấychứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễnthbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Tình trạng hoạt động:………………………………………………………………………………..

    - Người đại diện tbò pháp luật: .......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............Website: ................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết nối để cung cấp dịchvụ nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động số ... cấp ngày... tháng ...năm ...

    2. Báo cáo tình hình thực hiện giấy chứng nhận:

    STT

    Tên tiện ích

    Mã số viễn thbà

    Phương thức đẩm thựcg ký

    Phương thức cung cấp

    Dochị nghiệp viễn thbà kết nối tới

    Số lượng khiếu nại

    Dochị thu

    Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động)

    Ghi chú

    1

    2

    3. (Tên tổ chức, dochị nghiệp) xin cam kết thực hiệnđầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... củaChính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbà tin trên mạng lưới, cụthể:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chínhxác và tính hợp pháp của nội dung trong báo cáo nêu trên và các tài liệu kèmtbò;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dungthbà tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện cung cấp tiện ích nội dungthbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động tbò quy định khi cung cấp tiện ích;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtvề hoạt động cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di độngvà các quy định tại Giấy chứng nhận.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    Mẫusố 62

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ….

    ……., ngày … tháng … năm ……

    BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG

    Kính gửi: Bộ Thbàtin và Truyền thbà (Cục Viễn thbà).

    Cẩm thực cứ Luật Viễnthbà số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng tiện ích Internet và thbàtin trên mạng lưới;

    (Tên dochị nghiệp) báo cáo hoạt động kết nốicung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động như sau:

    1. Thbà tin cbà cộng:

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ inlá) ..............................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn bằng tiếng nướcngoài: .................................

    - Tên tổ chức, dochị nghiệp làm văn tắt:................................................................

    - Người đại diện tbò pháp luật:.......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................

    - Điện thoại: .............. Fax: ............Website: ................ Thư di chuyểnện tử: ...............

    - Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứngnhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do...cấp ngày... tháng ... năm ...

    2. Báo cáo nội dung liên quan hoạt động kết nốivới các dochị nghiệp cung cấp tiện ích thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động:

    STT

    Tên dochị nghiệp cung cấp tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới viễn thbà di động

    Tên tiện ích

    Mã, số viễn thbà

    Phương thức cung cấp

    Thbà tin liên hệ

    Số lượng khiếu nại

    Dochị thu

    Trạng thái (đang hoạt động/ dừng hoạt động)

    Ghi chú

    Tên

    SĐT

    Email

    1

    2

    ...

    3. (Tên dochị nghiệp) cam kết chịu trách nhiệmtrước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung báo cáo và cáctài liệu kèm tbò.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:


    Tài liệu kèm tbò:
    - ……..;
    - ……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị và đóng dấu/ký số)

    Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, di chuyểnện thoại, địachỉ thư di chuyểnện tử).

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Các trường học hợp địa chỉ Internet, số hiệu mạng lưới được xử lý thu hồi từ 25/12/2024
    • Các trường học hợp tạm ngừng hoạt động, thu hồi tên miền “.vn” từ ngày 25/12/2024
    • Hướng dẫn phân loại trò giải trí di chuyểnện tử trên mạng lưới từ 25/12/2024
    • Thủ tục cấp lại GCN đủ di chuyểnều kiện hoạt động di chuyểnểm cung cấp tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử cbà cộng từ 01/01/2025
    • Điều kiện về quản lý nội dung, thbà tin đối với kênh trực tuyến từ ngày 25/12/2024
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.